Dataset Viewer
Auto-converted to Parquet
similarity
float64
0.8
1
en
stringlengths
0
2.12k
vi
stringlengths
0
2.53k
0.896
It's hard to please everybody all the time. Whatever you do, and no matter how hard you try, there will always be certain people who dislike you. Sometimes there are steps you can take to get people to like you more, but other times there is nothing you can do except learn to deal with it. You can learn to accept being disliked as a normal part of life that everyone experiences, and also take steps to improve yourself and become more self-confident so that you are not as bothered by being disliked in the first place.
Thật khó để làm hài lòng tất cả mọi người mọi lúc. Bất kể bạn làm gì, và dù bạn đã cố gắng ra sao, sẽ luôn có người nào đó không thích bạn. Đôi khi bạn có thể làm một số việc để làm người khác thích bạn hơn, nhưng cũng có những lúc bạn không thể làm gì khác ngoài học cách để đối mặt với nó. Bạn có thể học cách để chấp nhận việc mình bị ghét như một phần thông thường của cuộc sống mà ai cũng trải qua. Vậy nên hãy tiến hành cải thiện bản thân và trở nên tự tin hơn để không phải buồn phiền vì ai đó không ưa bạn.
0.808
- It takes time to make friends; you should not assume that people don't like you just because you might be having trouble connecting with someone. Check out this helpful wikiHow article for advice on making friends and don't give up! Thanks Helpful 1 Not Helpful 0
- Cần có thời gian để kết bạn; bạn không nên cho rằng người khác không thích bạn chỉ vì bạn đang có vấn đề kết nối với ai đó. Đọc bài viết về Cách để kết bạn trên wikiHow để tìm lời khuyên về việc kết bạn và đừng bỏ cuộc!
0.841
Keeping a Positive Attitude
Giữ thái độ tích cực
0.89
Recognize that your feelings are normal. If being disliked or rejected hurts you, rest assured that you are not too sensitive or imagining things; it hurts to be disliked, even if you don't particularly like the person who dislikes you! - It's totally normal to feel angry, anxious, jealous, or sad if you experience social rejection. Feelings of rejection can even result in physical symptoms like the inability to sleep and a lowered immune response, which might lead to illness.
Nhận ra rằng cảm xúc của bạn là bình thường. Nếu việc bị ghét hoặc bị từ chối làm bạn tổn thương, hãy đảm bảo là bạn không quá nhạy cảm hoặc hay tưởng tượng. Thật đau khổ khi không được yêu thích, thậm chí nếu bạn rõ ràng không thích người mà ghét bạn! - Hoàn toàn bình thường khi cảm thấy giận dữ, lo lắng, ghen tỵ hoặc buồn bã nếu bạn trải nghiệm sự từ chối xã hội. Cảm giác bị từ chối thậm chí có thể dẫn đến các triệu chứng thể chất như không thể ngủ và phản ứng miễn dịch yếu hay vấn đề có nguy cơ gây bệnh.
0.896
Keep it in perspective. Sure, some people dislike you, but other people like you. Figuring out which people's opinions should matter to you, and learning to ignore the rest, is a life-long challenge for many people. - Ask yourself: Who are the people who dislike you? Is it only one person, a few people, or a whole group of people? Have you done anything to deserve being disliked? Could there be a misunderstanding or a rumor that has caused people to dislike you? - Once you figure out who dislikes you and why, you can ask yourself "Does their opinion of you matter?" If the person is not an important part of your life, recognize that everyone has some people who don't particularly like them, and this person's opinion of you shouldn't matter. He or she is not central in your life or a factor in your happiness.
Hiểu vấn đề. Chắc chắn có một vài người không thích bạn, nhưng cũng có những người khác thích bạn. Tìm hiểu ý kiến nào của mọi người có ảnh hưởng đến bạn, và học cách phớt lờ những điều còn lại là một thách thức cả đời đối với nhiều người. - Tự hỏi chính mình: Ai là người ghét bạn? Đó là một người duy nhất, một vài người, hoặc một nhóm người? Bạn đã làm gì để đáng bị ghét? Có sự hiểu lầm hoặc lời đồn nào khiến mọi người không ưa bạn? - Một khi đã tìm ra ai ghét bạn và lý do tại sao, bạn có thể hỏi chính mình "Ý kiến của họ về bạn có quan trọng không?" Nếu họ là người không quan trọng trong cuộc sống của bạn, nhận ra rằng ai cũng có một vài người mà rõ ràng không thích họ, và ý kiến của ai đó về bạn không ảnh hưởng gì đến bạn. Họ không phải là trung tâm trong cuộc đời bạn hoặc một thành tố tạo ra hạnh phúc của bạn.
0.879
Look for acceptance elsewhere. If someone dislikes you, one way to deal with it is to be sure that you have a support system that accepts and loves you. Having a few people who dislike you won't be as big of a deal. - In fact, your brain produces opioids in response to positive social interactions, so having a few friends you can rely on can help to counter the pain of social rejection from those who dislike you. - If making friends is hard for you, check out this helpful wikiHow article for tips on meeting and making new friends.
Tìm kiếm sự chấp nhận nơi khác. Nếu ai đó ghét bạn, một cách để đối mặt với vấn đề là đảm bảo bạn có hệ thống hỗ trợ luôn chấp nhận và yêu thương bạn. Có một vài người không ưa bạn sẽ không phải là vấn đề nghiêm trọng. - Trong thực tế, não bộ tạo ra chất Opioid khi phản ứng với các tương tác xã hội. Vì thế, nên có vài người để bạn có thể dựa vào khi đối mặt với nỗi đau bị cự tuyệt từ những người không ưa bạn. - Nếu thấy khó để kết bạn, hãy tìm đọc bài viết bổ ích về Cách để kết bạn trên trang wikiHow để có lời khuyên về việc gặp gỡ và làm quen bạn mới.
0.864
Don't get angry. It's common to feel angry if you are disliked for no reason or for reasons beyond your control, but lashing out doesn't make things better. In fact, it is likely to make it worse. - Aggressive people are often seen as threatening, which can cause even more social rejection. - Try to redirect feelings of anger by breathing deeply, focusing on your surroundings, and channeling your energy into other activities like yoga, running, or weight training.
Tiết chế cơn giận Nổi giận là điều bình thường khi bạn vô cớ bị ghét hoặc vì lý do nào đó nằm ngoài kiểm soát của bạn. Tuy nhiên, chửi mắng không khiến tình hình tốt hơn. Thực tế thì nó thường khiến vấn đề trở nên tồi tệ hơn. - Người gây sự thường được cho là có tích cách hăm doạ, thậm chí có thể khiến sự từ chối xã hội trầm trọng hơn. - Cố gắng định hướng lại cảm xúc tức giận bằng cách hít thở sâu, tập trung vào môi trường xung quanh, và chuyển năng lượng vào các hoạt động khác như tập yoga, chạy bộ, hoặc tập tạ.
0.896
Keep your integrity. If someone dislikes you, don't let them get to you and change who you are. Keep your integrity by responding with respect, honesty, and patience. - Having compassion for others is key. Remember that there could be a million reasons why someone dislikes you that have nothing to do with you! Maybe you remind the person of someone who has hurt her in the past. - In fact, social scientists have found that some people are just predisposed to be "haters." If the person who dislikes you also seems generally negative toward others, this person might just have a personality type that thrives on negativity.
Duy trì tính chính trực của bạn. Nếu ai đó ghét bạn, đừng để họ ảnh hưởng đến bạn và thay đổi con người của bạn. Bảo vệ tính chính trực của mình bằng phản ứng với sự tôn trọng, trung thực, và kiên nhẫn. - Có lòng nhân từ dành cho người khác là điều quan trọng. Nhớ rằng có hàng triệu lý do tại sao ai đó không ưa bạn dù bạn chẳng làm gì! Có lẽ bạn khiến họ nhớ về ai đó đã tổn thương họ trong quá khứ. - Trong thực tế, các nhà khoa học xã hội đã tìm ra rằng một vài người có xu hướng là "người ghét ai đó". Nếu người không thích bạn dường như cũng có thái độ tiêu cực với người khác, thì chỉ là do họ có tính cách thiên về sự tiêu cực.
0.842
Get help if you don't feel better. It's normal to be sad or hurt if someone dislikes you or rejects you, but sometimes those feelings intensify instead of getting better with time. Some people who experience rejection might end up feeling depressed or even suicidal. - It's important to have someone you can trust that you can ask for help if you start to feel overwhelmed or devastated by being disliked. Talk to a close friend, family member, clergy, or counselor if you need help. - You can also call or text the 988 Suicide and Crisis Lifeline (in the United States) at 988 any time of day or night. You don't have to actually be feeling suicidal to talk to a counselor; they help anyone who is going through a crisis. If you're not in the United States, contact the authorities in your area.
Nhờ giúp đỡ nếu bạn không thấy dễ chịu hơn. Cũng bình thường khi bạn buồn và bị tổn thương nếu ai đó ghét hoặc từ chối bạn. Nhưng đôi khi những cảm xúc này gia tăng thay vì cảm thấy thoải mái hơn theo thời gian. Một vài người trải nghiệm sự chối bỏ dẫn đến trầm cảm hoặc thậm chí tự tử. - Quan trọng là có ai đó để bạn có thể tin tưởng và nhờ giúp đỡ khi bạn bắt đầu cảm thấy bị choáng ngợp hoặc bị hủy hoại vì không được yêu thích. Trò chuyện với bạn thân, thành viên gia đình, mục sư hoặc chuyên gia tư vấn nếu cần thiết. - Ở Việt Nam, bạn có thể gọi số 1900599930 để liên lạc với Trung tâm Phòng chống Khủng hoảng Tâm lý (PCP). Bạn có thể gọi cho Cơ quan Ngăn chặn Tự tử Quốc gia tại Hoa Kỳ số 1 (800) 273-8255 bất kể ngày đêm. Bạn không nhất thiết phải cảm thấy muốn tự tử để trò chuyện với chuyên gia tư vấn. Họ giúp đỡ bất cứ ai đang trải qua khủng hoảng. Nếu không sống ở Hoa Kỳ, hãy liên hệ với nhà chức trách ở địa phương của bạn.
0.924
Improving Yourself
Cải thiện bản thân
0.893
Build self-confidence. The best defense against people who dislike you is to like yourself. When you are confident in yourself, that confidences radiates and other people notice. Self-confidence comes from knowing that you are good enough (self-esteem) and that you are capable (self-efficacy). - Do an inventory to identify things about yourself that you are confident in versus things that make you self-conscious or insecure. You can start by making a list of all the things you are good at, and a list of things you struggle with. Consider all types of things, like making people laugh, cooking, sticking to a schedule, keeping promises, dancing, etc. You might categorize these things into groups like "social," "emotional," "physical," "cognitive," or others that are important to you. - Focus on improving negative thoughts and negative "self talk" (the things you say to yourself in your head), especially on the areas that you feel that you are not good at. When you find yourself doubting your ability or thinking negatively, reframe it. Instead of thinking, "I am so bad at math," think about how good you are at looking for details and solving problems, and say to yourself, "I can conquer this math problem!"
Xây dựng sự tự tin Cách tốt nhất để bảo vệ bản thân chống lại những ai ghét bạn là hãy yêu thương chính mình. Khi bạn tin vào bản thân, sự tự tin đó tỏa sáng và người khác sẽ nhận ra. Tự tin bắt nguồn từ sự hiểu biết rằng bạn đủ tốt (lòng tự trọng) và bạn có thể làm được (có năng lực). - Lưu giữ để xác định những điều về bản thân mà bạn tự tin cùng với những gì khiến bạn ngượng ngùng hoặc bất an. Bạn có thể bắt đầu bằng cách tạo danh sách gồm tất cả những điểm mạnh và điểm yếu của bạn. Cân nhắc tất cả mọi điều, như cười, biết nấu ăn, làm theo thời gian biểu, giữ lời hứa, khiêu vũ, v.v... Bạn có thể nhóm chúng lại thành danh mục như "xã hội", "tình cảm", "thể chất", "nhận thức", hoặc các nhóm khác quan trọng với bạn. - Tập trung cải thiện suy nghĩ và "độc thoại" tiêu cực (những gì bạn nói với chính mình trong tâm trí), nhất là trong lĩnh vực mà bạn thấy mình không giỏi. Khi nhận thấy chính mình nghi ngờ năng lực hoặc suy nghĩ tiêu cực, hãy định hướng lại. Thay vì nghĩ "Mình học toán thật tệ", nên nghĩ đến bạn giỏi xem xét chi tiết và giải quyết vấn đề, và nói với chính mình "Mình có thể khắc phục vấn đề với môn toán!"
0.862
Identify the root of why you are disliked. The term "disliked" is not very specific. If you think of someone or something you "dislike," you might really be feeling emotions like ambivalence, disgust, distrust, fear, hurt, resentment, jealousy, or any myriad of combinations of these or other negative emotions. - If your goal is to reduce the negative feelings someone has for you, you have to identify why it is that you are disliked. Then, you can work on improving that particular area for that particular person. For example, if someone dislikes you because she feels you come on too strong, you can try to tone it down around that person. Or if someone dislikes you because you often break your commitments, you can work on being more consistent and keeping your word. - Pinpointing why you are disliked might also reveal a simple truth: often times people dislike you for reasons that have nothing to do with you. It is entirely unfair, but completely normal. A person may dislike you because you remind them of someone, because they are just a negative person, or because they are jealous of you-- or a number of other reasons! Sometimes realizing that someone's reasons for disliking you are superficial, absurd, or simply irrelevant to you can help you accept being disliked for what it really is.
Xác định căn nguyên lý do vì sao bạn bị ghét. Từ "bị ghét/không thích" thì không cụ thể, rõ ràng. Nếu bạn nghĩ đến ai đó hoặc điều gì đó là "ghét/không thích", có thể bạn thực sự cảm nhận cảm xúc như sự mâu thuẫn vừa yêu vừa ghét, chán ghét, không tin, lo sợ, bị tổn thương, oán hận, ganh tỵ hoặc hàng loạt sự kết hợp của những cảm xúc này hay chỉ toàn cảm xúc tiêu cực. - Nếu mục tiêu của bạn là giảm bớt cảm xúc tiêu cực mà ai đó gây ra cho bạn, bạn phải xác định tại sao họ không ưa bạn. Sau đó, bạn có thể hoàn thiện khía cạnh nào đó tương ứng với họ. Ví dụ, nếu ai đó ghét bạn bởi vì bạn thường phá vỡ lời cam kết, bạn có thể nỗ lực kiên trì hơn và giữ lời. - Tìm ra chính xác lý do vì sao bạn bị ghét cũng có thể tiết lộ một sự thật hiển nhiên: đôi khi người khác không thích bạn vì vài lý do không liên quan đến bạn. Điều đó hoàn toàn không công bằng, nhưng thực sự bình thường. Một người không ưa bạn bởi vì bạn nhắc họ nhớ về ai đó, vì họ là người tiêu cực, hoặc vì họ ghen tỵ với bạn hay nhiều vấn đề khác! Đôi khi nhận ra rằng lý do ai đó ghét bạn là giả tạo, vô lý, hoặc chỉ đơn giản là có liên quan đến bạn có thể giúp bạn chấp nhận sự thật là mình bị ghét.
0.914
Ask someone you trust. If others dislike you at school, work, church, home, or any other place in particular, and you cannot figure out why on your own, you might consider asking someone you trust to help you figure out why. - Someone who likes you but will be honest with you is best! Let them know that you are trying to understand why others dislike you, and that you need some feedback from someone who knows you well. - Your trusted friend can help you to recognize the reasons (or lack of reasons) why others might dislike you, and then help you to focus on your own acceptance of the situation.
Nhờ người bạn tin tưởng giúp đỡ. Nếu người khác không ưa bạn ở trường học, công ty, nhà thờ, nhà ở, hoặc nơi nào đó khác, nhưng bạn không tự mình tìm ra lý do, bạn nên cân nhắc nhờ ai đó mà bạn tin tưởng để giúp bạn xác định lý do. - Ai đó thích bạn nhưng trung thực với bạn mới là tốt nhất! Để họ biết rằng bạn đang cố gắng để hiểu vì sao người khác không ưa bạn, và bạn cần thông tin phản hồi từ ai đó hiểu rõ về bạn. - Người bạn đáng tin cậy có thể giúp bạn nhận ra nhiều lý do (hoặc chỉ một vài lý do) vì sao người khác ghét bạn. Và rồi họ giúp bạn tập trung tự chấp nhận tình hình.
0.873
Decide when it is time to confront someone. If someone dislikes you, there are often times you can overlook it and go on with your life. Sometimes, however, a person's negative feelings for you might affect your grades, your job, or your ability to meet and get along with other people. In these situations, it might be time to confront the person who dislikes you: - If the person is discriminating against you or treating you unfairly and is in a position of power over you (such as a teacher, boss, or parent), you may decide that it is time to talk to the person or take legal action. - If the person is spreading rumors, hurting your reputation, or making your life difficult, you may need to talk to them to find out if there is a way to convince them to stop. - If the person is sabotaging your relationships, you may need to confront them as well as the people he or she has interfered with. For example, if you have a father-in-law who does not like you, he may be causing other people to dislike you, possibly even including your own spouse. - If the person who dislikes you is abusing you in any way, including physically, sexually, emotionally, or psychologically, it is time to get help. It is normal for people to dislike other people, but it is never ok for dislike to turn into mistreatment or abuse.
Xác định khi nào là lúc để đối chất với họ. Nếu ai đó không thích bạn, đôi khi bạn có thể phớt lờ và tiếp tục tận hưởng cuộc sống. Tuy nhiên, có những lúc cảm xúc tiêu cực của một người lại ảnh hưởng đến điểm số, công việc, hay khả năng để bạn gặp gỡ và làm quen với người khác. Trong những trường hợp đó, có thể đã đến lúc bạn nên chạm trán với người không thích bạn: - Nếu ai đó phân biệt đối xử với bạn hoặc cư xử không công bằng, và họ đang có địa vị cao hơn bạn (như giáo viên, sếp hay bố mẹ), bạn có thể quyết định rằng đây là lúc cần trò chuyện với người đó hoặc có hành động pháp lý. - Nếu ai đó đang lan truyền tin đồn, làm tổn hại đến thanh danh của bạn, hoặc khiến cuộc sống của bạn khó khăn, bạn cần trò chuyện với họ để tìm ra liệu có cách nào để thuyết phục họ dừng lại. - Nếu ai đó đang phá hoại các mối quan hệ của bạn, bạn cần đối mặt với họ cũng như những người họ đã can thiệp. Ví dụ, nếu bố chồng không thích bạn, ông ta có thể khiến người khác ghét bạn, thậm chí có thể bao gồm chồng của bạn. - Nếu ai đó ghét bạn đang bạo hành bạn theo cách nào đó, bao gồm thể chất, tình dục, tình cảm hoặc tâm lý, hãy nhờ giúp đỡ ngay. Mọi người không ưa bạn là việc bình thường, nhưng không bao giờ là bình thường khi sự không thích đó trở thành sự ngược đãi hoặc lạm dụng.
0.868
Ask the person herself. This might be awkward, but sometimes the only way to know what is going on or why someone has a problem with you is to have an open conversation with her. If you can't figure out why you are disliked and you've tried asking a friend for help, consider confronting the person directly. - Try to frame your discussion using "I-phrases." "I-phrases" focus on the speaker's feelings instead of presuming to know what the other person is feeling. Using "I-phrases" helps to keep the other person from becoming defensive. - Listen to what the person says, and try to understand from her perspective. Try not to become defensive. Think about whether there is any merit to her claims and why she might feel the way she does. Then, think about whether you should try to improve yourself or change your behavior toward her, or if her issues are unreasonable and not worth the effort.
Đặt câu hỏi cho chính người đó. Điều này khiến bạn ngượng ngùng, nhưng đôi khi cách duy nhất để biết điều gì đang xảy ra hoặc lý do vì sao ai đó có vấn đề với bạn là có cuộc đối thoại mở với họ. Nếu bạn không thể tìm ra lý do vì sao bạn bị ghét và bạn đang thử nhờ bạn bè giúp đỡ, hãy cân nhắc trực tiếp đối mặt với họ. - Cố gắng tạo cuộc trò chuyện sử dụng câu nói bắt đầu với chủ từ "Tôi". Câu nói bắt đầu với chủ từ "Tôi" tập trung vào cảm xúc của người nói thay vì đoán chừng để biết người khác đang nghĩ gì. Sử dụng câu bắt đầu bằng từ "Tôi" giúp tránh đặt cuộc đối thoại vào thế phòng thủ. - Lắng nghe điều mà đối phương nói, và cố gắng hiểu vấn đề từ quan điểm của họ. Đừng cố trở nên phòng thủ. Nghĩ xem liệu có bất kỳ điểm xứng đáng nào trong đòi hỏi của họ và tại sao họ lại cảm thấy theo cách đó. Sau đó, suy nghĩ liệu bạn có nên cố gắng cải thiện bản thân hoặc thay đổi hành vi đối với họ, hoặc nếu vấn đề của họ là vô lý và không đáng để bạn nỗ lực.
0.893
Apologize and make it right. If you've done something to hurt or offend someone and that is the reason that person dislikes you, the best course of action is to try to make it right. There are three components to an effective and sincere apology: - Say that you regret what happened. You need to clearly say the words, "I'm sorry." Be sure you don't say "I'm sorry you were offended," or "I'm sorry you felt that way," or anything else that places the blame on the other person for misinterpreting your intentions. Instead, be humble, and own the fact that you've hurt someone. - Offer to make it right. Psychologists call this an "offer of compensation," - Let the person know that you are aware that what you did was wrong. In addition to saying you're sorry, you need to say that you violated social norms or expectations. For example, you might say, "I know a husband should not do that," or "I was not being a good friend when I did that." - Remember that apologizing is as much about helping yourself as it is about righting wrongs. If you are at fault, apologizing can help you to gain perspective and can even lower your levels of stress and anxiety.
Xin lỗi và sửa sai. Nếu bạn đã làm gì đó gây tổn thương hoặc xúc phạm ai đó, và đó là lý do vì sao họ ghét bạn, hành động tốt nhất là nên cố gắng để sửa sai. Có ba yếu tố tạo nên lời xin lỗi thành thật và hiệu quả: - Giả sử bạn hối tiếc về điều đã xảy ra. Bạn cần nói rõ ràng "Tôi xin lỗi". Chắc rằng bạn sẽ không nói "Tôi xin lỗi vì bạn cảm thấy bị xúc phạm", hoặc "Tôi xin lỗi khi bạn cảm thấy như thế", hoặc bất cứ điều gì khác đổ lỗi lên đối phương vì hiểu sai ý định của bạn. Thay vào đó, hãy khiêm tốn và thừa nhận sự thật rằng bạn đã làm tổn thương họ. - Chủ động sửa sai. Các nhà tâm lý gọi đây là "đề nghị để bù đắp", - Để người đó biết rằng bạn ý thức được điều mà bạn đã làm sai. Bên cạnh xin lỗi, bạn cần nói rằng bạn đã vi phạm các tiêu chuẩn hoặc mong đợi xã hội. Ví dụ, bạn nói "Anh biết rằng là chồng thì không nên làm thế", hoặc "Tôi không phải là người bạn tốt khi đã làm điều đó". - Nhớ rằng xin lỗi có tác dụng giúp đỡ chính bạn cũng như sửa chữa điều sai trái. Nếu bạn có lỗi, xin lỗi có thể giúp bạn hiểu và thậm chí giảm mức độ căng thẳng và lo lắng.
0.865
Take it higher up. If you're not at fault and the person is making your life difficult or treating you unfairly, you may need to talk to someone in a position of authority that can help. This might include a supervisor, parent, teacher, or principal. - In some cases, such as discrimination at work resulting from a boss that dislikes you, you may need to consider hiring a lawyer. While it is not illegal for a boss to dislike you, it could be illegal if it is not just because of your personality but because you are a protected minority (for example, if you are a woman, gay, or a person of color), or if he treats you unfairly because he dislikes you.
Thông báo cho người có địa vị cao hơn. Nếu bạn không có lỗi và người đó đang khiến cuộc sống của bạn khó khăn hoặc đối xử bất công với bạn, có thể bạn cần nói chuyện với người có quyền uy để giúp đỡ bạn. Họ có thể là cấp trên, bố mẹ, giáo viên hoặc hiệu trưởng. - Trong một vài trường hợp, như phân biệt đối xử ở công ty do sếp không thích bạn, thì bạn cần cân nhắc thuê luật sư. Dù việc sếp ghét bạn là không trái luật, nhưng vấn đề có thể trở nên trái luật nếu lý do bị ghét không phải là vì tính cách của bạn mà là do bạn thuộc nhóm người thiểu số được bảo vệ (ví dụ: bạn là phụ nữ, đồng tính nam, hoặc người có màu da nào đó), hoặc họ đối xử bất công với ban bởi vì họ không ưa bạn.
0.823
Learn to let go. At the end of the day, if you have done everything you can do and are still disliked, you need to give yourself permission to be ok with that. Ultimately, you have to choose to not allow the person who dislikes you to influence you or get you down. It is ok to be disliked. - Remember that even the most popular and well-loved celebrities in the world are disliked by some people!
Học cách để buông bỏ. Vào cuối ngày, nếu bạn đã làm tất cả điều có thể và vẫn bị ghét, hãy cho phép bản thân xem vấn đề đó là việc bình thường. Cuối cùng, bạn phải quyết định không để người ghét bạn ảnh hưởng đến bạn hoặc khiến bạn nản chí. Bị ghét là điều hoàn toàn bình thường. - Nhớ rằng thậm chí người nổi tiếng đáng yêu và nổi danh nhất trên thế giới cũng bị một số người không thích!
0.882
When you know you are at fault for a problem, the mature and responsible thing to do is stand up and own up to the mistake, accept the consequences, and be part of the solution. Recognize where you went wrong and be prepared to fully own what you did. Talk to the person and tell them what went wrong and apologize. Then, move on from the situation, knowing you will do better next time.
Khi bạn nhận ra rằng chính bạn là nguồn cơn của một vấn đề nào đó, hãy chứng tỏ sự trưởng thành và tinh thần trách nhiệm bằng cách nhận lỗi, chấp nhận hậu quả và tham gia tìm giải pháp cho vấn đề đó. Xác định xem mình đã sai ở đâu và chuẩn bị cho những hệ lụy có thể xảy đến. Mạnh dạn nói chuyện với những người có liên quan, giải thích lí do và xin lỗi họ. Sau đó bạn cần vượt qua tình huống và biết rằng lần sau bạn sẽ làm tốt hơn.
0.832
- If you are too shy to apologize in person, send them a text or a letter. If you are sending a letter, putting in a small gift, even a sticker, may help them accept your apology. Thanks Helpful 6 Not Helpful 0 - Don't assume that your boss, parent, spouse, or teacher will think the worst of you if you make a mistake. Owning up to mistakes early will earn you respect from them. It won't make them think less of you. Thanks Helpful 5 Not Helpful 0 - You don't have to make a big deal out of some things. Small mistakes are easily handled by saying, "Oh. That was my bad. I'm sorry." Thanks Helpful 6 Not Helpful 1
- Bạn không cần phải làm quá lên. Những lỗi nhỏ có thể được xử lý một cách đơn giản khi bạn nói “Ồ, xin lỗi, đó là lỗi của tôi”. - Không nên cho rằng sếp, cha mẹ, bạn đời hay giáo viên sẽ nghĩ bạn thực sự tồi tệ khi bạn làm gì đó sai. Việc nhận lỗi sớm sẽ khiến họ tôn trọng bạn hơn. Điều đó không hề làm mất hình ảnh của bạn đối với họ. - Nếu bạn quá rụt rè và khó có thể đưa ra lời xin lỗi trực tiếp, hãy gửi tin nhắn hoặc thư. Nếu gửi thư, bạn có thể kèm theo đó một món quà nhỏ, thậm chí một hình dán nhỏ cũng có thể giúp họ chấp nhận lời xin lỗi của bạn.
0.889
Recognize you're wrong. To accept blame, you must acknowledge your wrongdoing. Reflect on your words or actions and know what you did poorly or wrongly. Gain some clarity about the event and why you may have done what you did. - Admitting you were wrong doesn't mean that you're weak or inept. In fact, being able to own up to your mistakes takes a lot of courage and self-awareness. It is a sign of maturity. - For example, if you said you would pick up the dry cleaning but didn't, don't make an excuse. Just own that you said you would do something and you didn't pull through.
Nhận ra rằng mình đã sai. Để có thể nhận lỗi, bạn cần nhận thức được sai lầm của mình. Nhớ lại những lời nói, hành động và suy xét xem mình đã sai ở đâu. Làm rõ tình huống và giải thích lí do vì sao bạn đã hành động như vậy. - Thừa nhận sai lầm không có nghĩa là bạn yếu kém hay ngu dốt. Trên thực tế, việc đứng ra chịu trách nhiệm cho những sai sót cần rất nhiều sự dũng cảm và tinh thần tự giác. Đó cũng chính là những biểu hiện của sự chín chắn, trưởng thành. - Ví dụ, nếu bạn bảo rằng sẽ đi lấy đồ giặt khô nhưng lại không thực hiện điều đó, đừng bao biện. Hãy thừa nhận rằng bạn đã hứa làm việc gì đó nhưng lại không thực hiện.
0.883
Don't try to shift the blame. Keep the focus on you. You might share the blame and the other person may have said or done wrong things as well, but focus only on your part. Just because you accept your own blame doesn't mean you're free to blame other people for their parts. - If you own up to your part, the other person may not own up to theirs. Even if they don't, know that you did the right thing by admitting your wrongs. Remember that you can only control your own actions, not anyone else's. - For example, if a project didn't get finished and you were part of the problem, own up to your part. Don't start blaming other people, even if they were part of the problem.
Đừng cố gắng đẩy trách nhiệm cho người khác. Hãy tập trung vào bản thân mình. Có thể lỗi lầm là của chung nhiều người, có thể có những người khác cũng nói sai hoặc làm sai như bạn, nhưng hãy chỉ tập trung vào phần trách nhiệm của mình. Việc bạn nhận lỗi của mình không có nghĩa là bạn có quyền được thoải mái chê trách người khác. - Nếu bạn nhận trách nhiệm về phần mình, người khác có thể không nhận trách nhiệm của họ. Ngay cả trong trường hợp họ không nhận trách nhiệm, bạn nên biết rằng bạn đã cư xử đúng đắn khi thừa nhận thiếu sót của bản thân. Hãy nhớ rằng chúng ta chỉ có thể kiểm soát được hành động của chính bản thân mình chứ không thể kiểm soát được hành động của người khác. - Ví dụ, nếu một dự án không thể hoàn thành và bạn là một phần của vấn đề, hãy chịu trách nhiệm về phần việc của mình. Đừng chỉ trích người khác ngay cả khi họ cũng là một phần nguyên nhân gây ra sự việc.
0.862
Say something sooner rather than later. Waiting to see how things shake out is a bad idea. As soon as a situation starts being unpleasant, own up to your responsibility in creating it. The sooner the problem is identified, the sooner a resolution is possible, and that minimizes consequences. - For example, if you let someone down, talk to them as soon as you can and let them know how you feel. Say, “I was going to go to your event, but I didn't make it and it's my fault.”
Lên tiếng càng sớm càng tốt. Việc chờ đợi xem diễn biến của sự việc sẽ đến đâu là một ý tưởng tồi. Ngay khi tình huống bắt đầu trở nên khó xử, hãy chịu trách nhiệm nếu bạn là nguyên nhân gây ra việc đó. Vấn đề được nhận diện càng sớm thì càng có nhiều thời gian để giải quyết và giảm thiểu hậu quả. - Ví dụ, nếu bạn khiến ai đó buồn, hãy nói chuyện với họ càng sớm càng tốt và cho họ biết cảm giác của bạn. Nói rằng “Tôi đã cố gắng nhưng không thể đến sự kiện của bạn, đó là lỗi của tôi”.
0.855
Admit that you were wrong. Admitting you were wrong shows that you're willing to accept that you are imperfect and make mistakes. It can be difficult to admit your wrongs, but doing so shows others that you're willing to take responsibility for what you do. - For example, say, “I was wrong to yell at you yesterday. Even if I'm upset, I don't want to yell.”
Nhận lỗi với họ. Việc nhận lỗi khi bạn sai cho thấy rằng bạn sẵn sàng chấp nhận sự không hoàn hảo của bản thân, và rằng bạn có thể mắc sai lầm. Việc nhận rằng mình đã sai có thể không dễ dàng, nhưng điều đó sẽ chứng minh cho người khác thấy bạn sẵn sàng chịu trách nhiệm cho những gì mình làm. - Ví dụ, hãy nói “Tôi đã sai khi hét lên với bạn ngày hôm qua. Đúng ra tôi không nên la hét như vậy ngay cả khi đang bực bội”.
0.874
Apologize If the situation warrants one, make a sincere apology. Accept your wrong and make it clear that you are sorry for whatever hurt or problem it caused. Be gracious in your apology and willing to admit your fault. - For example, say, “I'm sorry I messed up the project. It's my fault, and I take responsibility for things going wrong.”
Xin lỗi Nếu tình huống xảy ra cần một lời xin lỗi, hãy xin lỗi thật chân thành. Nhận sai và giải thích rõ ràng rằng bạn rất tiếc vì đã để xảy ra tình cảnh đó. Nói lời xin lỗi thật nhã nhặn và bày tỏ rằng mình sẵn sàng nhận lỗi. - Ví dụ, hãy nói: “Tôi xin lỗi vì đã làm dự án rối tung lên. Đó là lỗi của tôi, và tôi sẽ chịu trách nhiệm cho những hậu quả của việc này”.
0.86
Validate the person's feelings. If the other person is upset, be understanding. Validate how they feel and what they might be experiencing. Start by reflecting their words or feelings to show that you understand, and let them know that you understand their feelings. - For example, say, “I can tell you're disappointed. I would be, too.”
Hiểu cảm giác của người đó. Nếu người kia bực bội, bạn hãy cảm thông với họ. Hiểu rằng họ cảm thấy thế nào và đang trải qua những gì. Bạn có thể bắt đầu bằng việc nhắc lại những lời nói và cảm giác của họ để chứng tỏ rằng bạn hiểu cảm xúc của họ. - Ví dụ, hãy nói rằng “Tôi biết là bạn đang thất vọng. Ở trong hoàn cảnh này thì tôi cũng thế thôi”.
0.908
Propose a solution. Part of accepting blame and taking responsibility can include making up for your mistake. Come up with some solutions to right your wrong. This might mean putting in some extra work or promising to do better for next time. Whatever it is, show that you're willing to change to make things better. Making amends can help to restore justice and put people back on equal grounds. - For example, if you're to blame for something at work, offer to stay later and fix your mistake. - If you mess something up with your family or friends, say that it will be different next time and mean it.
Đưa ra giải pháp. Đưa ra giải pháp cũng là một phần của việc chấp nhận chỉ trích và chịu trách nhiệm. Bạn hãy đề xuất một vài cách để sửa chữa những lỗi sai mà bạn đã mắc phải. Giải pháp có thể là nhận làm thêm hoặc hứa sẽ thực hiện công việc đó tốt hơn vào lần sau. Dù giải pháp là gì thì hãy thể hiện rằng bạn sẵn sàng thay đổi để mọi thứ có thể tốt hơn. Sự sửa đổi có thể giúp lấy lại sự công bằng và đưa mọi người trở về cùng một điểm xuất phát. - Ví dụ, nếu bạn bị khiển trách về điều gì đó ở chỗ làm, hãy đề nghị được ở lại làm thêm và sửa chữa lỗi bạn mắc phải. - Nếu bạn gây xích mích với người trong gia đình hoặc bạn bè, hãy nói với họ rằng lần sau mọi việc sẽ khác và thực sự sẽ làm thế.
0.871
Accept consequences. Accepting responsibility for your behavior may be scary, especially if you know there will be consequences. Take your consequences as courageously as possible, and when it's done, it's really over. You'll have learned your lesson and maintained personal integrity in the process. Try to grow from the experience and avoid repeating your mistakes. - For example, coming clean might mean you face consequences at work or school. Or, you may have to fess up to something to your family or partner that you know will make them upset. You might know some backlash will happen, but do the right thing.
Chấp nhận hậu quả. Việc chịu trách nhiệm cho hành vi của mình có thể khá khó khăn, nhất là khi bạn biết rằng hành vi đó sẽ gây ra hậu quả. Hãy chấp nhận hậu quả một cách dũng cảm nhất có thể, và khi vấn đề đã được giải quyết thì sự việc thực sự đã qua. Bạn sẽ nhận được bài học cho chính mình và vẫn duy trì được danh dự trong toàn bộ quá trình. Cố gắng tự cải thiện mình qua từng trải nghiệm và hạn chế lặp lại sai lầm của chính mình. - Ví dụ, việc thừa nhận sai lầm của mình có thể đồng nghĩa với việc bạn phải đối mặt với những hệ lụy ở trường hoặc nơi làm việc. Hoặc, bạn có thể sẽ phải thú nhận với gia đình hoặc bạn đời điều gì đó mà bạn biết rằng sẽ khiến họ thất vọng. Có thể bạn sẽ bị phản ứng lại một cách dữ dội, tuy nhiên bạn vẫn phải thực hiện việc làm đúng đắn đó.
0.904
Reflect on your behavior. Recognize your mistake and reflect on what may have contributed to it. Perhaps you had a stressful day and lashed out at someone. It is easy to displace your anger onto people who really had nothing to do with your bad mood. Perhaps you jumped to conclusions and were wrong. Whatever it is you did, think about it and try to make any necessary changes as a result. - For example, if you forgot something because you were rushed, try to slow down or allow more time for activities.
Tự xét lại hành vi của mình. Nhận ra sai sót của bản thân và suy xét xem điều gì đã khiến bạn hành xử như vậy. Có thể do bạn đã trải qua một ngày làm việc căng thẳng và cãi cọ với ai đó. Khi bực dọc, ta có thể dễ dàng trút cơn giận dữ lên một người hoàn toàn không liên quan gì đến tâm trạng của chúng ta. Cũng có thể bạn đã vội vã đưa ra một kết luận sai lầm nào đó. Dù nguồn cơn của sự việc là gì đi chăng nữa, bạn cũng cần xem xét lại điều đó và nỗ lực thay đổi. - Ví dụ, vì quá vội nên bạn đã quên mất thứ gì đó, lần sau hãy cố gắng chậm rãi, bình tĩnh hoặc dành nhiều thời gian cho những gì bạn cần làm.
0.874
Get accountable. Have someone in your life who can help keep you accountable for your words and actions. This might mean you have a friend who calls you out or you meet with someone to talk about accountability. Having someone to talk to about taking responsibility can help you deal with it better and faster. - For example, meet with someone each week and talk about what you're doing well and what you're struggling with. Let each other know when the other needs to accept responsibility for wrongs.
Xây dựng tinh thần trách nhiệm. Bạn nên tìm cho mình một người nào đó có thể giúp bạn duy trì trách nhiệm trong lời nói và hành động của mình. Chẳng hạn như một người bạn sẵn sàng trò chuyện với bạn, hoặc bạn gặp gỡ với một người nào đó và trao đổi với họ về tinh thần trách nhiệm. Bạn sẽ giải quyết vấn đề nhanh chóng và hiệu quả hơn khi nói chuyện với người khác về tinh thần trách nhiệm. - Ví dụ, bạn hãy gặp gỡ một người nào đó hàng tuần và trò chuyện với họ về những điều bạn đang làm đúng cũng như những khó khăn mà bạn đang phải đối mặt. Hãy thẳng thắn trao đổi với nhau khi nào bạn cảm thấy người kia cần phải chịu trách nhiệm cho những sai lầm của họ.
0.859
Move on from the situation. Nobody's perfect and everyone makes mistakes. Don't linger on a mistake or continuously try to make it up to the person you hurt. Once you've admitted your mistake and made amends, do your best to move on from the event. Even if you made a big mistake, don't guilt yourself forever. Accept what happened, learn from it, then move on. - Once you've taken all the steps to make things right, don't live in guilt or shame. Let go of what happened. - If your guilt over what happened is causing you a lot of distress, or you just can't seem to move on, consider seeing a counselor to help you work through it.
Vượt qua tình huống. Không ai là hoàn hảo cả, và ai cũng từng mắc sai lầm. Đừng mãi day dứt về một lỗi lầm hay liên tục bù đắp cho người mà bạn đã làm tổn thương. Một khi bạn đã nhận ra sai lầm của mình, hãy chuộc lỗi và cố gắng hết sức có thể để vượt qua sự việc đó. Ngay cả khi bạn đã mắc một sai lầm khủng khiếp, đừng dằn vặt bản thân cả đời. Hãy chấp nhận những gì đã xảy ra, học hỏi từ đó và vượt qua nó. - Một khi bạn đã thực hiện tất cả những điều đúng đắn có thể, đừng sống trong dằn vặt và hổ thẹn. Những gì đã qua hãy để cho nó qua đi. - Nếu cảm giác dằn vặt về sự việc đã qua tạo cho bạn quá nhiều áp lực, hoặc bạn cảm thấy mình không thể vượt qua được việc đó, hãy xem xét đến việc gặp chuyên gia tư vấn, họ có thể giúp bạn thực hiện điều dường như không tưởng ấy.
0.805
The funny thing about criticism is that, while it stings, it's actually a critical component of becoming truly good at something. Accepting criticism and turning it into something constructive is a skill. Not only will it help you improve your interactions with other people, but it will also help you improve yourself and feel better when you have problems.
Điều lạ lùng là, mặc dù rất khó chịu nhưng lời phê bình lại là yếu tố quan trọng giúp chúng ta tốt hơn lên ở mặt nào đó. Chấp nhận lời phê bình và biến nó thành một điều mang tính xây dựng là một kỹ năng. Nếu không giỏi kỹ năng này, có lẽ bạn cần nỗ lực tập luyện. Điều này không những cải thiện sự tương tác của bạn mà còn giúp bạn hoàn thiện mình, đồng thời bạn sẽ cảm thấy dễ chịu hơn mỗi khi đối mặt với những rắc rối.
0.855
Do you have trouble accepting yourself when you make mistakes? Do you find it hard to learn from your mistakes, so that you keep falling into the same old habits? It can be challenging to accept that we've made mistakes, especially if we're coming from a perfectionistic background where "excellence" is confused with "never making a mistake." Making a mistake is also sometimes different from failure; failure is a result of not succeeding at a conscious effort, but mistakes can be unconscious. Fortunately, there are steps you can take to be more accepting of your mistakes, and there are also techniques you can use to make the most of your mistakes.
Bạn có gặp khó khăn trong việc thừa nhận sai lầm của bản thân? Sau khi mắc lỗi bạn có rút ra bài học cho mình hay lại đi trên chính vết xe đổ và lặp lại thói quen cũ? Thừa nhận sai lầm dường như là một thách thức, đặc biệt là khi bạn xuất thân trong một gia đình vốn chuộng chủ nghĩa hoàn hảo và cho rằng cá nhân “xuất sắc” là người “không bao giờ mắc sai lầm”. Đôi khi phạm lỗi không có nghĩa là thất bại; thất bại là kết quả của nỗ lực có ý thức nhưng không thành công; trong khi sai lầm có thể là do vô ý. May mắn là bạn có thể làm theo các bước hướng dẫn giúp bản thân thoải mái hơn trong việc thừa nhận sai lầm, đồng thời áp dụng một số kỹ thuật giúp biến sai lầm thành lợi thế.
0.906
Give yourself permission to mess up. There are many reasons you should give yourself permission to make mistakes. Making mistakes is inevitable and part of being human. It's also a valuable source of instruction and will enrich your life. It can teach you to try new things and expand your horizons. - For example, you may want to learn how to cook. Starting out, say to yourself “I’m new at this cooking stuff and I’ll probably make mistakes. That’s okay. It’s all part of the process.” - Sometimes, the fear of making mistakes—perfectionism—can keep you from trying new things or completing projects because you're so afraid of not doing well that you can't bring yourself to act. Don't let this happen to you.
Cho bản thân được quyền phạm sai lầm. Có nhiều lý do để bạn được phép cho bản thân phạm sai lầm. Phạm lỗi là điều không thể tránh và là một phần thuộc về con người nói chung. Nó cũng là nguồn tài nguyên quý giá làm cho cuộc sống bạn thêm phong phú, giúp bạn khám phá những điều mới mẻ và chân trời rộng mở. - Ví dụ, bạn muốn học nấu ăn. Hãy bắt đầu nói với chính mình rằng “Việc nấu nướng này hoàn toàn mới mẻ với tôi, có thể tôi sẽ phạm vài lỗi nào đó. Sẽ ổn thôi, nó cũng là một phần của tiến trình mà”. - Đôi khi, nỗi lo sợ bản thân mắc lỗi -- một trong những biểu hiện của chủ nghĩa hoàn hảo -- có thể ngăn cản bạn thử điều mới hay hoàn thành dự án vì bạn lo sợ bản thân không làm tốt, do đó bạn không thể hành động. Đừng để việc này xảy ra.
0.874
Acknowledge the force of habit. Sometimes, mistakes are not caused by an effort on our part, but the lack of it. We can't exert maximum effort every single day in every element of our lives. Things that we do frequently, such as driving to work or making breakfast, can become so habitual that we don't focus on them. This is actually helpful, because it allows us to spend energy on other things that require more attention. However, sometimes this force of habit can lead us into making mistakes. Acknowledge that this is part of being a human with finite energy and attention resources. - For example, perhaps you drive the same way to work every day, 5 days a week. On the weekend, you are supposed to drive your kid to soccer practice, but you realize you've gone on “autopilot” and have started driving to work instead. This is a natural mistake, the result of habit. Beating yourself up for this mistake is unhelpful. Instead, acknowledge your slip-up and move on. - Studies suggest that you may be able to compensate for mistakes made on autopilot, even when you aren't aware of them consciously. Studies conducted with skilled typists suggest that you slow down when you make a mistake typing, even if you are not consciously aware of doing so. - Studies also suggest that about 47% of the time, people are “checked out”, or allowing their minds to wander from the task at hand. This is often when mistakes happen. If you find that you're frequently making mistakes due to “mind wandering,” consider trying some mindfulness exercises to bring your attention back to the present moment.
Thừa nhận sức mạnh của thói quen. Đôi khi, chính sự thiếu cố gắng, nỗ lực là nguyên nhân làm nên sai lầm. Chúng ta không thể phát huy tối đa nỗ lực mỗi ngày trong mọi lĩnh vực cuộc sống. Những việc làm thường xuyên như lái xe đi làm hay nấu bữa sáng có thể trở thành thói quen lúc nào mà bạn không hề hay biết. Điều này thực sự hữu ích vì nó cho phép chúng ta tập trung năng lượng vào những việc khác đòi hỏi khả năng tập trung cao hơn. Tuy nhiên, đôi khi chính sức mạnh của thói quen lại là nguyên nhân gây ra sai lầm. Hãy hiểu rằng đó là một phần của con người với mức năng lượng giới hạn và khả năng tập trung. - Ví dụ, bạn lái xe đi làm trên cùng một con đường mỗi ngày, 5 ngày một tuần. Vào ngày cuối tuần, bạn có nghĩa vụ lái xe đưa con đi tập bóng đá, nhưng chợt nhận ra từ lúc nào bạn đã hình thành thói quen "chạy xe theo quán tính" và bạn đã đi thẳng đến công ty thay vì sân tập bóng đá. Đây là một lỗi rất tự nhiên và là kết quả của thói quen. Trách bản thân mình vì sai lầm này là vô ích. Thay vào đó, bạn cần nhận biết sự bất cẩn này và thay đổi nó. - Nghiên cứu cho thấy bạn có thể chỉnh sửa lỗi điều khiển xe theo quán tính này, ngay cả khi không nhận ra nó bằng ý thức. Nghiên cứu được thực hiện trên nhóm người đánh máy có tay nghề cao đã chỉ ra rằng khi bạn gõ chữ bị sai, tốc độ đánh máy của bạn sẽ chậm lại, mặc dù bạn không hề nhận thức được sự việc đang diễn ra lúc này - Nghiên cứu cũng cho thấy khoảng 47% thời gian chúng ta bị rơi vào trạng thái “suy xét sự việc”, hoặc để cho tâm trí lan man khỏi nhiệm vụ trước mắt. Những lúc như vậy là thời điểm bạn dễ bị mắc sai lầm. Nếu thấy gần đây mình thường xuyên mắc lỗi do “tâm trí suy nghĩ lan man”, hãy thử một số bài tập chánh niệm để lấy lại khả năng tập trung vào hiện tại.
0.845
Distinguish between errors of commission and errors of omission. Mistakes aren't always the result of some effort you've made. Sometimes, you can make a mistake by not doing something, too. Laws generally distinguish between commission (doing something that shouldn't have been done) and omission (not doing something that should have been done), with commission usually being seen as more severe. - Errors of omission can still have an effect on your life, however. For example, if your company does not keep up with the latest developments in technology, it could impact your financial future. - It's important to acknowledge both types of mistakes, because you can learn from both of them. Some people try to avoid errors of commission by doing as little as possible and taking no responsibility, but this doesn't keep you from errors of omission, and it's also not a very helpful way to live or grow.
Phân biệt giữa phạm lỗi và lỗi do không hành động. Không phải lúc nào lỗi lầm cũng là kết quả của những nỗ lực bạn đã bỏ ra. Đôi khi sai lầm lại do bản thân bạn không chịu hành động. Luật pháp nói chung luôn phân biệt giữa hành động phạm lỗi (đã thực hiện những hành vi không nên làm) và lỗi do không hành động (không làm những điều lẽ ra nên làm), lỗi do hành động thường được xem là nghiêm trọng hơn. - Tuy nhiên, lỗi do không hành động cũng có thể để lại hậu quả trong cuộc sống của bạn. Ví dụ, nếu công ty không bắt kịp tốc độ phát triển của công nghệ hiện đại, tình hình tài chính của công ty trong tương lai sẽ gánh chịu ảnh hưởng tiêu cực. - Điều quan trọng là bản thân bạn phải hiểu biết về hai dạng sai lầm này vì bạn đều có thể rút ra bài học từ chúng. Một số người cố gắng tránh phạm lỗi bằng phương châm làm ít, sai ít và không chịu gánh trách nhiệm, nhưng chính điều này lại khiến bạn mắc lỗi do không hành động và nó không phải là một lối sống tốt để phấn đấu và phát triển bản thân.
0.874
Distinguish between mistakes and bad decisions. It's important to know the difference between mistakes and bad decisions. Mistakes are simple errors, like reading a map wrong and taking the wrong exit. Bad decisions are more intentional, like taking the scenic route to a meeting and inconveniencing the other person by being late. Mistakes are understandable and may require less focus on correcting. You should accept bad decisions just like mistakes, but it pays to pay more attention to them.
Phân biệt giữa phạm sai lầm và việc đưa ra quyết định tồi. Bạn cần hiểu rõ sự khác biệt giữa sai lầm và quyết định tồi tệ. Phạm sai lầm khi gây ra lỗi nhỏ và đơn giản như xem bản đồ không đúng cách và không tìm được lối ra. Quyết định tồi thì được tạo ra do hành động có chủ tâm cao hơn, như việc bạn la cà ngắm cảnh để rồi đến buổi hẹn muộn gây bất tiện cho người khác. Việc phạm sai lầm sẽ dễ được thông cảm hơn và việc sửa chữa lỗi lầm không quá quan trọng. Bạn nên xem quyết định tồi cũng tương tự như sai lầm, tuy nhiên bạn sẽ phải tập trung chú tâm đến chúng nhiều hơn.
0.822
Focus on your strengths as well. It's important to avoid getting bogged down in what you're doing wrong. Try to balance self-criticism with celebrating what you do well. - You may be new to cooking, but perhaps there's something that clicks instantly with you. Maybe you can tell just what spice a recipe needs simply by tasting. Give yourself credit for these strengths.
Tập trung vào thế mạnh của bạn. Tránh để bản thân lún sâu vào sai lầm. Cố gắng cân bằng tự phê bình với việc tuyên dương việc làm tốt. - Có lẽ nấu ăn là một lĩnh vực mới mẻ với bạn, tuy nhiên bạn lại có thể sẽ rất sành sỏi ở một khoản khác. Có thể là bạn có khả năng cho người khác biết món ăn còn thiếu vị gì ngay sau khi bạn thưởng thức. Hãy công nhận thế mạnh này của bạn.
0.892
View mistakes as an opportunity. There are mechanisms in the brain that help us detect when we do something wrong. The brain signals to us when we make an error. This can be really helpful during the learning process. Making mistakes can help us focus more closely on what we’re doing and try to do our absolute best. - Research even suggests that some experts, like doctors, can fail to correct mistakes because they trust their own judgment too much. There are benefits to being open to mistakes and viewing them as an opportunity, even after you've become really good at something.
Coi sai lầm là một cơ hội. Não bộ có cơ chế giúp phát hiện ra khi nào chúng ta làm gì đó sai. Khi chúng ta phạm lỗi, bộ não sẽ phát ra tín hiệu. Cơ chế này rất hữu ích cho quá trình học tập. Phạm lỗi có thể giúp chúng ta tập trung cao độ hơn vào việc đang làm để cố gắng làm tốt nhất. - Theo nghiên cứu, các chuyên gia như bác sĩ có thể sẽ không có khả năng sửa chữa sai lầm vì họ quá tin tưởng vào nhận định của bản thân. Hãy có cái nhìn cởi mở đối với sai lầm và xem chúng là một cơ hội để phát triển hơn nữa, ngay cả khi bạn đã thực sự rất giỏi ở lĩnh vực nào đó.
0.904
Reframe decisions as experiments. Part of the problem with not allowing yourself to make mistakes is thinking that you have to make the perfect decision every time. Instead of this unrealistic goal, try to reframe your decisions as experiments instead. An experiment may have good or bad consequences. You can still do your best to achieve good consequences, of course, but this will take some of the pressure off. - For example, with cooking, approach recipes with an experimental attitude. Avoid expecting the perfect dish. Instead, see it as an opportunity to experiment and learn more about the whole cooking process. This will help you avoid judging yourself for messing up, which you undoubtedly will at some point.
Thay đổi quyết định như cuộc thử nghiệm. Vấn đề của việc không cho phép bản thân phạm sai lầm là nghĩ rằng bản thân phải luôn đưa ra quyết định hoàn hảo trong mọi tình huống. Thay vì theo đuổi mục tiêu không thiết thực này, hãy cố gắng thay đổi quyết định như đang thực hiện những cuộc thí nghiệm. Và dĩ nhiên một cuộc thí nghiệm có thể sẽ cho ra hoặc là kết quả tốt hoặc là kết quả xấu, nhưng nó sẽ giúp giảm bớt áp lực. - Ví dụ, trong nấu ăn, bạn nên tiến hành các bước với thái độ thử nghiệm. Tránh mong đợi có một món ăn hoàn hảo. Thay vào đó, hãy xem nó là một cơ hội để thử nghiệm và học hỏi thêm trong suốt quá trình nấu ăn. Điều này giúp bạn tránh không trách bản thân đã làm sai, điều mà bạn chắc chắn sẽ làm vào một thời điểm nào đó.
0.871
Discover how the brain deals with mistakes. The brain actually has specific nerve cells that help us watch our performance, detect mistakes, and then learn from what we did wrong. - Your brain has essentially two responses to mistakes: problem-solving mode (“Why did this happen? How can I make it not happen again?”) and shut-down mode (“I’m going to ignore this mistake”). The problem-solving mode, unsurprisingly, helps you learn from your mistakes and correct them in the future. It is commonly seen in people who believe intelligence is flexible, and that everyone is capable of development. The shut-down mode is often seen when you believe that your intelligence is “fixed”: you're either good or bad at something, and that's that. This type of thinking keeps you from learning and growing.
Tìm hiểu cách não bộ đón nhận và xử lý thông tin về sai lầm. Não bộ kỳ thực có chứa các tế bào thần kinh giúp bạn có thể quan sát hoạt động của bản thân, giúp phát hiện sai lầm cũng như học hỏi từ chính những sai lầm. - Não bộ có hai dạng phản ứng đối với sai lầm: dạng xử lý vấn đề (“Tại sao điều này xảy ra? Làm sao để không phạm sai lầm lần nữa?”) và dạng khép kín (“Tôi sẽ lờ đi sai lầm này”). Chắc chắn là dạng xử lý vấn đề giúp bạn rút ra bài học từ sai lầm và sửa chữa chúng trong thời gian sắp tới. Nhìn chung dạng thức này phổ biến ở người có quan điểm cho rằng khả năng hiểu biết của con người là vô hạn, và ai cũng có khả năng phát triển bản thân nhiều hơn. Dạng khép kín thường gặp khi tin rằng khả năng hiểu biết của bạn là có hạn: bạn hoặc là giỏi hoặc là tệ trong lĩnh vực nào đó, và chỉ có thế. Lối suy nghĩ này ngăn bạn học hỏi và tiến bộ.
0.871
Understand how society views mistakes. We live in a society that's afraid of making mistakes. - Remind yourself that the belief that you must never make a mistake is flawed. Mistakes are the only way we learn; if you don't make (many) mistakes, it's because you already know something inside out and backwards. If you want to learn and grow, mistakes are part of the package. - Remind yourself that perfectionism holds you and others to unreasonable standards. Making a mistake does not make you “a failure” or negate your efforts. Relax your standards to allow room for mistakes—it's a more helpful, more effective way to pursue excellence.
Hiểu cách xã hội nhìn nhận sai lầm. Chúng ta đang sống trong một xã hội mà mọi người ai cũng đều sợ phạm sai lầm. - Nhắc nhở bản thân rằng niềm tin không bao giờ mắc sai lầm là mù quáng. Phạm lỗi là cách duy nhất để chúng ta học hỏi. Nếu bạn không phạm (nhiều) lỗi, đó là vì bạn đã nắm rõ điều gì đó trong lòng bàn tay mình rồi. Nếu muốn học hỏi và tiến bộ, phạm lỗi là một phần thiết yếu của quá trình học hỏi. - Nhắc nhở bản thân rằng chủ nghĩa hoàn hảo chỉ dẫn dắt bạn cùng những người khác bằng tiêu chuẩn vô lý. Phạm sai lầm không có nghĩa sẽ khiến bạn thành “kẻ thất bại” hay phủ nhận mọi nỗ lực của bạn. Hạ thấp tiêu chuẩn và cho phép bản thân phạm sai lầm -- đây là cách hiệu quả hơn để hướng đến than điểm xuất sắc.
0.895
Keep a journal of your mistakes and successes. It can be helpful to write down when, where, and how you're making mistakes in your life. This will create additional awareness of your patterns, which may be difficult to notice in the heat of the moment. Carry a small pocket journal around with you and make note of times that you did something wrong. Review the entries later when you have free time, and explore options for what you could have done differently. - For example, if you're working on a new recipe and things keep going poorly, make a note of where you're messing up. Think about it later that evening and see if you can come up with ways to prepare the dish differently. - You should also keep track of your successes. You will be more motivated to continue learning despite making mistakes if you can track your progress over time and celebrate what you're good at. A solely negative focus is unhelpful.
Lưu giữ bằng nhật ký về sai lầm và thành công. Sẽ hữu ích nếu viết lại bạn đã phạm phải sai lầm trong đời như thế nào, khi nào và ở đâu. Điều này sẽ giúp bạn hiểu thêm những đặc điểm mà bạn khó có thể nhận thấy tại thời điểm phạm lỗi. Mang theo một cuốn nhật ký nhỏ bên mình và ghi chú những lần bạn làm sai điều gì đó. Xem lại dòng nhật ký khi rảnh rỗi và tìm ra khả năng mà đáng lẽ ra bạn nên hành động khác đi. - Ví dụ, nếu đang thử sức với một thực đơn mới và kết quả chẳng được như ý, hãy ghi chú lại việc bạn đã làm hỏng chúng thế nào. Nghĩ về nó vào lúc khác trong đêm đó và nghĩ xem liệu bạn có thể nấu món này theo cách khác không. - Bạn cũng nên theo dõi quá trình thành công. Bạn sẽ có thêm động lực để tiếp tục học hỏi mặc cho những lần phạm sai lầm nếu bạn có thể theo dõi suốt quá trình thực hiện chúng và tán dương điều mình làm tốt. Tuy nhiên chỉ tập trung tiêu cực là không có ích.
0.854
Focus on “get-better” goals rather than “be-good” goals. “Be-good” goals set unrealistic expectations for yourself, especially if you're just starting out with an activity. If you set “be-good” goals, you are raising the stakes and telling yourself that you need to succeed in order to be a good person. “Get-better” goals, on the other hand, are all about improvement. With these goals, you don't need ridiculously high achievements in order to feel good about yourself. You're aiming for improvement, not perfection. - For example, focus on the “get-better” goal of learning how different spices affect the taste of food, rather than the “be-good” goal of being a master chef right off the bat.
Tập trung cho mục tiêu “trở nên tốt hơn” thay vì mục tiêu “làm tốt”. Mục tiêu “làm tốt” khiến bạn có những mong đợi phi thực tế, nhất là khi bạn vừa bắt đầu một việc gì đó. Nếu đưa ra mục tiêu “làm tốt”, bạn đánh cược và nói với bản thân rằng bạn muốn thành công để trở thành người tốt. Trái lại, mục tiêu “trở nên tốt hơn” lại có ý nghĩa về sự tiến bộ. Lúc này, bạn không phải cần đến những thành tích vô nghĩa để thấy bản thân tốt đẹp. Mục tiêu của bạn là sự tiến bộ chứ không phải là sự hoàn hảo. - Ví dụ, tập trung vào mục tiêu “trở nên tốt hơn” là khi bạn tìm hiểu cách các gia vị khác nhau có ảnh hưởng như thế nào đến mùi vị của thức ăn, thay vì mục tiêu “làm tốt” là khi bạn muốn làm bếp trưởng ngay lập tức.
0.853
Engage in deliberate practice. Time isn't the only ingredient necessary to learn from your mistakes. You will also benefit from going forward with a specific purpose. This is why it's important that you locate your mistakes and the reasons behind them. Being aware of what you're doing wrong, and why, will help you create a plan to practice and increase your competence. - For example, if you're trying to perfect a basic cooking skill like boiling pasta, do it over and over until you get the timing right. It may take a while to get the desired softness of the pasta, but the more you practice, the closer you will get.
Thực hành một cách cẩn trọng. Thời gian không phải là yếu tố hữu ích duy nhất giúp bạn rút ra bài học từ sai lầm. Sẽ hữu ích khi bạn tiến về phía trước với một mục tiêu cụ thể. Điều này giải thích tại sao bạn cần xác định mình sai ở đâu và lý do là gì. Viêc nhận thức được những gì bạn đang làm sai và trả lời được tại sao sẽ giúp tạo ra kế hoạch thực hành và nâng cao năng lực bản thân. - Ví dụ, nếu bạn đang cố gắng thành thạo một kỹ năng nấu ăn căn bản như việc nấu mì, hãy thực hành nhiều lần cho đến khi bạn có khả năng kiểm soát thời gian nấu chuẩn xác. Có thể sẽ tốn ít thời gian để tạo ra món mì có độ mềm mại yêu thích, tuy nhiên bạn luyện tập càng nhiều, thì bạn sẽ càng có khả năng đạt được mục tiêu.
0.852
Ask for help. There's no shame in asking for help with something you haven't gotten the hang of yet. Putting your ego aside and learning from someone who has more experience than you is a great way to improve, especially if you find yourself in a rut and don't know how to proceed. - For example, ask a chef at your favorite restaurant or a family member with a lot of cooking experience if you are having trouble with a cooking basic.
Nhờ đến sự giúp đỡ. Không có gì phải xấu hổ khi nhờ đến sự giúp đỡ cho việc bạn chưa nắm rõ. Đặt cái tôi qua một bên và học hỏi từ người có nhiều kinh nghiệm hơn là một cách hay để tiến bộ, đặc biệt là khi bạn đang rất nóng lòng thực hiện mà không biết cách thực hiện. - Ví dụ, bạn có thể hỏi đầu bếp ở nhà hàng yêu thích hoặc một thành viên trong gia đình, người có nhiều kinh nghiệm nấu nướng khi bạn không biết cách xoay sở nấu món ăn căn bản.
0.865
Believe in your abilities. Research suggests that people who believe they can learn from mistakes are actually more likely to learn from mistakes. Knowing that it's possible for you to learn from mistakes is a good step toward actually doing it. - After a mistake such as burning a dish, tell yourself “I can learn from this. It’s possible to use this experience. Now I know to use a lower oven temperature.”
Tin vào khả năng của bạn. Nghiên cứu cho thấy những người tin rằng bản thân có thể rút ra bài học từ sai lầm là người thực sự có khả năng học từ sai lầm hơn những người khác. Biết rằng mình có thể rút ra bài học kinh nghiệm từ sai lầm là môt bước cần thiết để bạn thực sự học được điều đó. - Sau một sai sót như nấu cháy một món ăn, hãy nói với chính mình rằng: “Tôi có thể rút ra bài học từ điều này. Kinh nghiệm này rất có ích. Bây giờ tôi biết cách điều chỉnh nhiệt độ của bếp ăn thấp hơn”.
0.852
Know that reasons are not the same as excuses. We’re told not to make excuses for our mistakes, but that's different from knowing about the *reasons* for our mistakes. - Being late to events because of not getting up early enough. - Getting written up for messing up a project because you didn't ask for clarification. - Failing a test because you neglected to study, or didn't prioritize your studying well.
Hiểu rằng lý do không giống như lời bào chữa. Chúng ta được bảo là không nên bào chữa cho sai lầm của mình, tuy nhiên lời bào chữa thì khác với việc biết được 'lý do' của sai lầm. - Tham dự một sự kiện muộn vì không dậy sớm đúng giờ. - Bị ghi tên vì làm hỏng một dự án do đã không hỏi rõ mọi việc từ đầu. - Thi trượt vì không chịu học bài hoặc vì đã không ưu tiên cho việc học.
0.884
Give yourself time. Sometimes all it takes to learn from a mistake is one pass. This isn't always the case, however. Many times, in order to learn from a mistake, we have to make it several times over. It can be difficult to catch on at first, so give yourself leeway to make the same mistake a few times before getting frustrated.
Cho bản thân thời gian. Đôi khi bạn có thể rút ra bài học từ một lần mắc lỗi duy nhất. Tuy nhiên, nó không luôn luôn như vậy. Để có thể học từ sai lầm, chúng ta phải phạm lỗi một vài lần. Có thể sẽ khó nắm bắt từ lúc đầu, nên hãy cho bản thân thời gian khi phạm cùng một sai lầm vài lần trước khi bạn trở nên cáu gắt.
0.87
How to Accept Yourself, Your Life, and Your Reality: 11 Steps
Cách để Chấp nhận Bản thân, Cuộc sống và Thực tế: 11 Bước
0.875
It can be hard to accept yourself, your life, and the reality that you live. Maybe you don't like your future prospects or dislike an aspect of your personality, or some days you don't like something about how you look. It is common for people to be critical of themselves, but there are a number of ways to learn to accept yourself and your life.
Việc chấp nhận bản thân, cuộc sống của bạn và thực tế nơi bạn đang sống có thể rất khó. Có lẽ bạn không thích viễn cảnh tương lai hoặc không thích một phần tính cách của bạn hoặc đôi khi bạn không thích vẻ ngoài của mình. Chê trách bản thân là một việc phổ biến trong chúng ta nhưng bạn có thể học nhiều cách để chấp nhận bản thân và cuộc sống của bạn.
0.858
Acknowledge your strengths. It's so easy to look in the mirror and point out your insecurities. But, instead of counting all the things you wish you could be, try counting all the things that you are. Make a list of your strengths, such as the things you are good at, the values that you hold, and the friends that you have. - If you are having trouble brainstorming what your strengths are, ask a friend or family member what they think are your most positive traits.
Công nhận điểm mạnh của bạn. Khi bạn nhìn vào gương và chỉ ra thiếu sót của bản thân thì rất dễ. Tuy nhiên, thay vì ngồi tính những điều mà bạn muốn có, hãy đếm những điều làm nên bạn. Viết ra danh sách điểm mạnh như sở trường, giá trị của bạn và những người bạn đang có. - Nếu bạn gặp khó khăn trong việc tóm tắt điểm mạnh, hãy hỏi bạn bè hoặc người thân xem điểm tích cực của bạn là gì.
0.848
Be honest with yourself. This is one of the hardest things for many of us to do, but it is a necessary step toward navigating your life - To try to be honest with yourself, imagine that you are observing yourself through a stranger's eyes. Ask yourself what that person thinks about you, and be as objective as possible based on the facts, rather than what you think about yourself.
Trung thực với bản thân. Đây là việc khó khăn nhất với chung ta nhưng là một bước cần thiết để xoay chuyển cuộc sống - Để trở nên trung thực với bản thân, hãy thử nhìn nhận bản thân qua con mắt của người lạ. Tự hỏi bản thân người lạ sẽ nghĩ gì về bạn và bạn phải thật khách quan, thay vì chỉ đưa ra nhận xét của riêng bạn về bản thân.
0.859
Admit Mistakes. Remember that you can't fix it until you can admit there is a problem. You can view mistakes that you make as learning opportunities, as ways to get where you want to go in life. - When you realize that mistakes are learning opportunities and that your reality isn't always fixed, you will be more likely to persist in the face of challenge, to persevere, and to grow in meaningful ways. Try to see challenges as learning opportunities, and as potential moments for growing. It's all about how you perceive the situation.
Thừa nhận sai lầm. Hãy nhớ rằng bạn không thể sửa chữa nếu như không thừa nhận lỗi lầm. Bạn có thể xem sai lầm như cơ hội học hỏi, như là cách đưa bạn đến với điều bạn muốn trong cuộc sống. - Khi bạn nhận ra lỗi lầm là cơ hội học hỏi và thực tế luôn thay đổi, bạn sẽ kiên quyết hơn trong việc đối mặt với thử thách, kiên trì và trưởng thành theo cách đầy ý nghĩa.
0.881
Talk to someone you trust. Vent your feelings about your life to a friend or family member who cares for you and will give you the attention that you need. You may find that just by putting your thoughts out in the open that you realize that they are excessive or that your life isn't so bad after all. - If you don't feel like just venting, try asking your friend or family member for advice on how to change or improve your life in the ways that you don't want to accept.
Trò chuyện với người mà bạn tin tưởng. Chia sẻ cảm nhận của bạn về cuộc sống với bạn bè hoặc người thân - người luôn quan tâm và chăm sóc bạn khi cần. Bằng việc chia sẻ suy nghĩ của mình với người khác, bạn sẽ nhận ra rằng lo lắng của bạn là thái quá hoặc cuộc sống của bạn không hề tệ như bạn nghĩ. - Nếu bạn không chỉ đơn thuần muốn trút bầu tâm sự, hãy thử nhờ bạn bè hoặc người thân cho lời khuyên để thay đổi hoặc cải thiện cuộc sống theo cách mà bạn không muốn chấp nhận.
0.868
Seek professional help. Sometimes it is easier or more efficient to get outside help from a professional. A therapist can help you to learn to accept yourself and your reality. This could be a psychologist, a psychiatrist, or a licensed counselor or other mental health professional.
Tìm sự tư vấn của chuyên gia. Đôi khi, nhờ sự giúp đỡ của chuyên gia sẽ dễ dàng và hiệu quả hơn. Một chuyên gia trị liệu có thể giúp bạn chấp nhận bản thân và thực tế. Người đó có thể là chuyên gia tâm lý, bác sĩ tâm thần, chuyên viên tư vấn hoặc chuyên gia về sức khỏe tinh thần. - Bạn có thể tìm gặp chuyên gia tâm lý ở các bệnh viện gần nhất.
0.844
Learn the benefits of mindfulness. Being mindful of your reality and your sensations has been found to be efficacious in helping individuals to foster self-acceptance. - Learning to be less self-critical. - Learning to cope with problematic emotions. - Learning to motivate yourself with encouragement rather than criticizing yourself.
Tìm hiểu lợi ích của việc tập trung ý chí. Tập trung ý chí vào thực tế và cảm giác được cho rằng rất hiệu quả trong việc giúp chúng ta chấp nhận bản thân nhiều hơn. - Học cách phê phán bản thân ít hơn. - Học cách đương đầu với cảm xúc mơ hồ. - Học cách động viên bản thân bằng sự khuyến khích thay vì chê trách chính mình.
0.877
Set aside time and set an alarm. Give yourself 10-20 quiet minutes each evening or morning to meditate. Once you set an alarm, you can let your mind go, knowing that you won't be late for work or anything else because your alarm will keep you to your schedule. - Make sure your alarm is set on a quiet and pleasant sound to ease you out of your mindfulness session.
Sắp xếp thời gian và hẹn giờ. Dành 10-20 phút yên tĩnh để thiền vào buổi sáng hoặc buổi tối. Khi bạn hẹn giờ, bạn có thể tập trung và quên đi thời gian vì không phải lo lắng bị trễ giờ làm hoặc bất kỳ việc gì khác. - Bạn nên chọn chuông báo hẹn giờ yên tĩnh và nhẹ nhàng để dừng quá trình tập trung.
0.893
Sit upright in a chair. Find your most comfortable chair and then sit down in it. Keep a straight posture and close your eyes to minimize outside distractions. Also place your chair in the quietest part of your house to reduce distractions.
Ngồi thẳng lưng trên ghế. Tìm một cái ghế thật thoải mái và yên vị. Giữ nguyên tư thế và nhắm mắt lại để giảm bớt sự phiền nhiễu từ bên ngoài. Ngoài ra, nên chọn ngồi ở chỗ yên tĩnh nhất trong nhà để tránh sự sao nhãng.
0.883
Observe your breathing. Pay attention to the way you breathe but keep it natural, do not adjust it unless you feel that you need to for comfort. Feel every aspect of your breath going in through your nose/mouth, down into your lungs, and energizing your whole body. - Feel the old breath coming up and out and sending some of your physical and mental tension away with it. - Do your best to avoid slumping, but you might let your body relax a little.
Chú ý hơi thở. Tập trung vào cách bạn hít thở một cách tự nhiên, đừng thay đổi trừ khi bạn muốn có cảm giác thoải mái. Cảm nhận toàn bộ hơi thở được hít vào qua mũi hoặc miệng, đi xuống phổi và tiếp thêm sinh lực cho toàn cơ thể. - Cảm nhận hơi thở được hít vào, thở ra và giải tỏa mọi căng thẳng về thể chất lẫn tinh thần. - Hãy cố gắng để duy trì việc này nhưng bạn có thể để cơ thể thư giãn trong ít phút.
0.87
Count your breaths. Keep track of the number of breaths you have taken up to four, and then start over. Only think about your breath and your body. - If you find yourself thinking about something else, accept that your attention wandered but do not judge yourself. Just gently bring your mind back to focus on your breathing.
Đếm hơi thở. Đếm số lần hít vào và thở ra đến 4 rồi bắt đầu lại. Bạn sẽ chỉ nghĩ đến hơi thở và cơ thể của bạn. - Nếu bạn thấy mình đang suy nghĩ về điều gì đó, hãy chấp nhận nhưng đừng vội đánh giá bản thân. Chỉ cần nhẹ nhàng đưa tâm trí tập trung vào hơi thở.
0.856
Be consistent. Practice mindfulness meditation each day and gradually you will notice that you become more alert and accepting of yourself and your surroundings as you get better at just being without evaluating. - It can take a lot of practice to get this down, so do not give up! Know that it may take a while.
Hãy quyết tâm. Tập thiền tập trung ý chí mỗi ngày và dần dần bạn sẽ nhận thấy mình trở nên tỉnh táo và chấp nhận bản thân cũng như những thứ xung quanh khi bạn không còn quan tâm đánh giá mọi thứ. - Bạn sẽ cần tập luyện nhiều để đạt được điều đó nên đừng vội đầu hàng! Nên nhớ rằng việc này cần có thời gian.
0.889
Accepting an apology can be tough, especially if the person apologizing really hurt you. Maybe the apology isn’t sincere enough, maybe you need more time to think about it, or maybe you just don’t have the right words to express your feelings. However, once you make up your mind to accept the person’s apology, you can say so with your words and then work on forgiveness by yourself. If the apology seems genuine and sincere, for your own sake, try to accept the apology and then act on that acceptance by practicing forgiveness.
Đôi khi thật là khó chấp nhận lời xin lỗi từ một người đã làm bạn thực sự tổn thương. Có thể lời xin lỗi của họ chưa đủ chân thành, có thể bạn cần có thêm thời gian suy nghĩ, cũng có thể chỉ là bạn không nghĩ ra được lời nào để diễn tả cảm giác của mình. Dẫu vậy, một khi đã quyết định chấp nhận lời xin lỗi, bạn có thể nói ra thành lời và tìm cách tha thứ. Nếu lời xin lỗi có vẻ thành khẩn và thật lòng, hãy cố gắng chấp nhận – vì lợi ích của chính bạn – và thể hiện sự tha thứ bằng hành động.
0.802
Assessing the Apology
Đánh giá lời xin lỗi
0.859
Pay attention to the phrasing of the apology. Note if they use “I” statements, such as “I realize now what I did was wrong and I regret what I did.” This shows that the person is taking responsibility for their actions, a key part of an effective apology. - An authentic apology should be direct and heartfelt. For example: “I realize now that what I did was wrong and I regret it. I apologize for my actions and hope you can find a way to forgive me.” - Keep in mind that body language can vary based on a person's background and disability. For example, someone with social anxiety might avoid eye contact while being sincere. However, apathy speaks all languages, so a person who is ho-hum about saying sorry will be evident. - Beware the "fauxpology" or non-apology. This can include such phrases as: "I am sorry you were offended by that"; "I'm sorry you feel that way"; "I didn't intend that"; "Mistakes were made but we can move on now", etc.
Chú ý cách dùng từ ngữ trong lời xin lỗi. Để ý xem họ có dùng câu có chủ ngữ là “Tôi” không, chẳng hạn như “Bây giờ tớ biết là tớ sai rồi, tớ rất hối hận vì đã làm vậy.” Điều này cho thấy rằng người đó đang nhận trách nhiệm cho hành động của mình, một phần quan trọng của lời xin lỗi thực sự. - Một lời xin lỗi thực sự phải thẳng thắn và thành thật. Ví dụ: “Bây giờ anh đã biết việc anh làm là sai. Anh rất ân hận. Anh xin lỗi vì những gì anh đã làm và mong là em có thể tha thứ cho anh”. - Lưu ý rằng ngôn ngữ cơ thể của mỗi người có thể khác nhau, tuỳ vào hoàn cảnh và tình trạng sức khoẻ của người đó. Chẳng hạn như người mắc chứng lo âu xã hội có thể tránh giao tiếp bằng mắt dù họ vẫn thành tâm. Tuy nhiên, sự thờ ơ thì không dễ dàng che giấu, thế nên một người chỉ xin lỗi cho qua sẽ rất dễ nhận thấy. - Cẩn thận với lời xin lỗi giả hiệu hoặc không thực sự nhận lỗi. Những lời xin lỗi không chân thành có thể bao gồm những câu như “Tôi rất tiếc vì anh cảm thấy phật lòng vì điều đó”; “Tớ xin lỗi vì đã khiến cậu cảm thấy như vậy”; “Tôi không có ý đó”; “Dù sai lầm đã xảy ra nhưng chúng ta có thể vượt qua”, v.v...
0.881
Watch for any passive aggressive phrasing in the apology. This may be a sign the apology is not genuine. If someone doesn't really want to apologize, they may be quick to point out how you were wrong, or blame you for most or all of what happened. This type of phrasing could be a sign that the apology is not heartfelt and is really a way for the person to pass responsibility or blame for what happened onto you or to not have to deal with the consequences of their actions. - For example, a passive aggressive apology might be: “Well, I asked you to go to the party with me, but you refused. I went alone and lied to you about it. If you'd said yes in the first place, I wouldn't have had to lie. Sorry.” - In the above example, this person may not be giving you an authentic apology and may just be leaning on a bad habit of using an insincere apology to get out of a sticky situation.
Quan sát ngôn từ gây hấn thụ động trong lời xin lỗi. Đây có thể là một dấu hiệu của lời xin lỗi không chân thành. Khi một người không thực sự muốn xin lỗi, họ có thể lập tức chỉ ra bạn đã sai như thế nào, hoặc đổ lỗi cho bạn phần lớn hoặc toàn bộ sự việc đã xảy ra. Kiểu xin lỗi đó có thể là dấu hiệu cho thấy người nói không có thiện ý nhận lỗi và họ đang gán trách nhiệm cho bạn để không phải chịu hậu quả do hành động của họ gây ra. - Ví dụ, một lời gây hấn thụ động có thể như sau: “Ờ thì, tại vì anh đã bảo em đi dự tiệc với anh, nhưng em không đi, thế nên anh phải nói dối em để đi một mình. Nếu ngay từ đầu em đồng ý đi thì anh đâu có phải nói dối. Xin lỗi em.” - Trong ví dụ trên, có lẽ người này không thực sự xin lỗi mà là họ có thói xấu dùng lời xin lỗi giả dối chỉ để chống chế cho qua chuyện.
0.846
Rely on your gut instinct. For all the analysis you can do on a person's intentions, often your gut instinct can be a good gauge of whether or not to trust and accept the person's apology. Take a moment to consider the apology and listen to your gut feelings about the person and their apology. Ask yourself: - Is your gut telling you the person is being honest and sincere? - Did they ask for forgiveness and promise to not repeat the behavior? These are two key elements that are essential to a sincere apology. (The other key element discussed above is acceptance of responsibility and not blame-shifting.) - Do you have any feelings of doubt or confusion around the person? If the apology creates in you a sense of "fear, obligation, guilt" (FOG for short or emotional blackmail), then it isn't an apology but rather a manipulation tactic designed to keep you under their control and to stop you from questioning their actions. - Does the apology to you sound sincere?
Lắng nghe trực giác mách bảo. Trong tất cả các cách mà bạn có thể dùng để phân tích tâm lý của ai đó, thường thì trực giác có thể là thước đo hữu hiệu để giúp bạn cân nhắc liệu có nên tin và chấp nhận lời xin lỗi của họ hay không. Hãy dành chút thời gian xem xét lời xin lỗi và lắng nghe trực giác của bạn về người đó và lời xin lỗi của họ. Bạn có thể tự hỏi bản thân những câu sau: - Linh cảm có mách bảo bạn rằng người đó có thiện ý và thật lòng không? - Họ có xin bạn tha lỗi và hứa không lặp lại hành vi đó không? Đó là hai yếu tố then chốt và cần thiết của lời xin lỗi chân thành. (Yếu tố quan trọng còn lại đã đề cập ở trên là nhận trách nhiệm và không đổ lỗi.) - Bạn có cảm giác nghi ngờ hoặc hoang mang khi ở bên cạnh người đó không? Nếu lời xin lỗi gây ra cho bạn “nỗi sợ, bổn phận và tội lỗi” (hành vi thao túng cảm xúc) thì đó không phải là lời xin lỗi mà là một mánh khoé mà họ dùng để khống chế bạn và ngăn chặn bạn đặt câu hỏi về hành động của họ. - Bạn có cảm nhận được sự thành thật trong lời xin lỗi của họ không?
0.864
Consider if you are ready to accept the person’s apology. Before you accept the apology, you may want to consider the context around the apology and how well you know the person. For example: - If the person apologizing is a close friend or family member who already has a history of bad behavior, ask yourself if they're using apologies to try to avoid facing consequences. Prior bad behavior with promises to change that didn't eventuate can reveal a tendency to use apologizing as a crutch to evade taking responsibility for their actions. - If a family member or partner is apologizing to you for something out of character and rare, you may be more amenable to accepting their apology. - Is this person an habitual apologizer? In this case, it can be difficult to know when an apology is genuine because of their habit of excessively saying sorry can immunize you against their genuine apologies. To move beyond their "I'm sorry," check they've taken responsibility, shown regret, asked for forgiveness and have promised to not do it again.
Nghĩ xem bạn có sẵn sàng chấp nhận lời xin lỗi của họ không. Trước khi chấp nhận lời xin lỗi, có lẽ bạn nên xem xét hoàn cảnh và mức độ thân quen giữa bạn và người đó. Ví dụ: - Nếu người xin lỗi là bạn thân của bạn hoặc thành viên trong gia đình và đây không phải là lần đầu họ phạm lỗi, bạn hãy tự hỏi liệu có phải họ chỉ xin lỗi để mong “thoát tội” không. Hành vi xấu kèm những lời hứa trơn tuột của họ trước đây có thể cho thấy rằng họ có thói xấu dùng lời xin lỗi như một lá chắn để trốn tránh trách nhiệm. - Nếu người yêu hoặc người thân trong gia đình bạn xin lỗi bạn vì điều gì đó không đúng với tính cách của họ và hiếm xảy ra, có lẽ bạn dễ chấp nhận lời xin lỗi của họ hơn. - Người đó có xin lỗi theo thói quen không? Trong trường hợp này, có lẽ bạn sẽ khó biết khi nào họ thành thật, bởi thói quen luôn miệng xin lỗi của họ có thể khiến bạn không còn cảm nhận được lời xin lỗi chân thành của họ nữa.
0.891
Give yourself time or have a longer conversation if you need to. People make mistakes or hurt others for a variety of reasons. It's important that you are willing to move past the person’s mistake, especially if they offer a sincere apology. If you are still questioning whether or not you believe the person’s apologetic tone, you may want to have a longer conversation with them about your concerns. - This may be a better approach than accepting an apology you do not believe is sincere and remaining resentful or upset, despite appearing to be okay with the situation. It also allows you to express clearly what it is exactly that has hurt you and to identify the harm they've caused that you'd like them to address.
Cho bản thân thời gian hoặc nói chuyện với người đó kỹ hơn. Có nhiều lý do khiến người ta phạm lỗi hoặc làm tổn thương người khác. Điều quan trọng là bạn phải gạt qua lỗi lầm cũ của người đó, nhất là khi họ đã thành thật nhận lỗi. Nếu vẫn còn băn khoăn không biết có nên tin vào giọng nói ăn năn của họ hay không, có lẽ bạn cần một cuộc trò chuyện dài hơn với họ để bày tỏ nghi ngại của mình. - Cách xử lý này có lẽ tốt hơn là cứ chấp nhận lời xin lỗi mà bạn không tin và giữ mãi sự oán giận hoặc bực bội trong lòng dù không thể hiện ra ngoài. Nó cũng cho phép bạn nói rõ điều gì đã làm bạn tổn thương và chỉ ra những hậu quả mà bạn muốn họ giải quyết.
0.887
Accepting the Apology
Chấp nhận lời xin lỗi
0.882
Thank the person for the apology. Start by telling the person you appreciate their apology and their willingness to make amends. This could be a simple, “Thank you for apologizing” or “I appreciate your apology, thank you.” - Listen sincerely. It is both right and normal to expect a sincere apology but there is also a responsibility to genuinely listen to the apology. This means not interrupting, not criticizing and not starting an argument during or about the apology. - Avoid brushing off the person’s apology by saying “It’s fine” or “It’s nothing”. This can hurt their feelings by making their apology seem unimportant and leave the situation unresolved. It can also give them a sense you are feeling hostile toward them, which can fester and prevent true resolution of the matter. If you need time to digest things still, make that clear, such as saying: "Thanks, I appreciate your apology. I am hurting still and just need time before I can feel that it's okay to trust this won't happen again." - Be willing to show gratitude to the person for getting up the courage to apologize and admit their mistake.
Cảm ơn người xin lỗi bạn. Bắt đầu bằng cách cho người đó biết rằng bạn đánh giá cao lời xin lỗi và thiện ý muốn sửa sai của họ. Bạn có thể nói đơn giản như “Cảm ơn bạn đã xin lỗi” hoặc “Em nhận lời xin lỗi của anh. Cảm ơn anh.” - Hãy thực tâm lắng nghe. Bạn có quyền mong đợi một lời xin lỗi chân thành, bởi đó là điều bình thường và phải lẽ, nhưng bạn cũng có trách nhiệm thực lòng lắng nghe lời xin lỗi, nghĩa là không ngắt lời, không chỉ trích và không gây cãi vã về lời xin lỗi hoặc trong khi họ xin lỗi. - Đừng gạt qua lời xin lỗi của họ bằng những câu như “Không sao”, “Không có gì”. Thái độ của bạn có thể làm tổn thương cảm xúc của họ vì nó khiến cho lời xin lỗi có vẻ như chẳng có giá trị gì, và vấn đề vẫn còn đó. Nó cũng có thể để lại cho họ cảm giác rằng bạn thù ghét họ, và điều này sẽ tích tụ lại thành khối u nhọt khiến cho vấn đề không thực sự được giải quyết. Nếu bạn cần có thêm thời gian để nguôi ngoai, hãy nói rõ ra, chẳng hạn như: “Cảm ơn anh, em hiểu lời xin lỗi của anh, nhưng bây giờ em vẫn còn rất buồn và cần thêm thời gian để tin rằng chuyện này không xảy ra lần nữa." - Hãy sẵn lòng thể hiện sự cảm kích với người đó vì họ đã dũng cảm xin lỗi và thừa nhận lỗi lầm của mình.
0.91
Explain that your feelings were/remain hurt. Once you thank the person for their apology, it is valuable to make it clear that your feelings were/remain hurt and be specific about how the person has hurt you. This will indicate that you are being honest about your emotions and you are not being casual or flippant about the situation. You may say: “Thank you for apologizing. I was really hurt when you lied to me” or “I appreciate your apology, thank you. It hurt my feelings when you yelled at me in front of my parents.” - Be clear and direct about how you felt when the person behaved badly, but don't use a passive aggressive tone and avoid criticizing them. Be as sincere and honest as they were when they apologized.
Bày tỏ rằng bạn đã/vẫn còn tổn thương như thế nào. Sau khi cảm ơn người xin lỗi mình, bạn nên nói rõ ràng và cụ thể rằng bạn đã/vẫn còn đau lòng về những gì mà người đó đã gây ra cho bạn. Điều này chứng tỏ bạn thành thật về cảm xúc của mình, và cho họ thấy rằng bạn không xem nhẹ hoặc coi tình huống này chỉ là chuyện đùa. Bạn có thể nói: “Cảm ơn anh vì đã xin lỗi em. Em rất buồn khi anh đã nói dối em” hoặc “Em hiểu rằng anh thật lòng xin lỗi. Cảm ơn anh. Em đã rất buồn khi anh quát em trước mặt bố mẹ.” - Hãy nói rõ ràng và thẳng thắn về cảm giác của bạn khi người đó đối xử tệ với bạn, nhưng đừng dùng giọng điệu gây hấn thụ động và đừng chỉ trích. Hãy chân thành và thẳng thắn như cách mà họ xin lỗi bạn.
0.88
Say “I understand” rather than “it’s okay”. Finish the acceptance by saying you understand why the person did what they did and that you are willing to accept their apology and move forward. You may say: “I understand why you felt the need to lie and I accept your apology”. - Phrases like “it’s okay” or “let’s forget it” won't make it clear if you accepted the apology. It may also come across as flippant, belittling and disrespectful, especially if the person was serious about their apology. Try to remember that it takes a lot of courage for anyone to admit they're wrong about something and treat their attempt as genuine until proven otherwise.
Nói rằng “Tôi hiểu” thay vì “Không sao”. Nói rằng bạn hiểu vì sao người đó đã làm như vậy, rằng bạn chấp nhận lời xin lỗi của họ và bỏ qua. Bạn có thể nói “Em hiểu vì sao anh cảm thấy cần nói dối. Em chấp nhận lời xin lỗi của anh”. - Những câu như “Không sao” hoặc “Thôi quên đi” khiến họ bối rối không biết bạn có chấp nhận lời xin lỗi hay không. Nó cũng có thể trở thành chuyện đùa giỡn, xem thường và thiếu tôn trọng, nhất là khi người đó thực sự nghiêm túc khi xin lỗi. Hãy nhớ rằng người ta phải can đảm lắm mới có thể thừa nhận mình đã sai, và hãy xem như những nỗ lực của họ là chân thành cho đến khi có bằng chứng cho thấy điều ngược lại.
0.898
Reply to an apology text with clear, concise language. Getting an apology over text isn’t as good as getting one in person, but it’s the next best thing. If you do get an apology from someone via text message, you can follow the same steps as a normal acceptance, but make sure to spell it out clearly so the person knows how you’re feeling. Don’t let them off the hook just because they’re not in the room with you, and make sure they know how much they hurt you. - For example, you could type out, “Thanks for your apology, I needed to hear that. I was really hurt the other day when you were ignoring me in class, but I understand what you were going through and how bad your day was.” - You can also request to talk to the person face to face or via video chat instead of texting about it.
Đáp lại lời xin lỗi qua tin nhắn bằng ngôn ngữ rõ ràng, ngắn gọn. Lời xin lỗi qua tin nhắn thì không tốt bằng lời xin lỗi trực tiếp, nhưng vẫn còn tốt hơn những cách khác. Khi nhận được lời xin lỗi của ai đó qua tin nhắn, bạn có thể áp dụng các bước chấp nhận lời xin lỗi thông thường, nhưng nhớ phải nói rõ để người đó biết cảm giác của bạn. Đừng dễ dàng tha lỗi chỉ vì họ không đối diện với bạn, và đảm bảo họ phải biết rằng họ đã gây tổn thương cho bạn nhiều như thế nào. - Ví dụ, bạn có thể nhắn lại: “Cảm ơn cậu, tớ cần nghe lời xin lỗi của cậu. Tớ rất buồn khi hôm trước cậu phớt lờ tớ trong lớp, nhưng tớ hiểu lúc đó cậu đang có chuyện không vui”. - Bạn cũng có thể đề nghị nói gặp mặt nói chuyện với người đó hoặc nói qua video chat thay vì nhắn tin.
0.848
How to Accomplish a Goal: 15 Steps (with Pictures)
Cách để Đạt được Mục tiêu: 15 Bước (kèm Ảnh) – wikiHow
0.872
Everyone has dreams. Whether they are big or small, they have vast importance in our lives. Achieving these goals is related to our happiness and well-being.
Ai cũng có giấc mơ của riêng mình. Dù là lớn hay nhỏ, chúng vẫn đóng vai trò quan trọng trong cuộc đời chúng ta. Đạt được những mục tiêu này có liên quan đến hạnh phúc và sự ấm no của chúng ta.
0.902
Setting Goals
Đặt Mục tiêu
0.911
Decide what you want. Your first step is to determine what it is you want to achieve. This can be a big change or small one, but taking some time to think about what you hope to achieve is an important first step to success. - For example, is your goal to be a happier person? To learn to play an instrument? To get good at a sport? To be healthier? All of these are valid goals. It's up to you to decide what you want.
Quyết định xem mình mong muốn gì. Bước đầu tiên là cần xác định xem bạn muốn đạt được điều gì. Đó có thể là sự thay đổi lớn hoặc chỉ là thay đổi nhỏ, nhưng dành chút thời gian suy nghĩ xem mình hy vọng đạt được điều gì là một bước quan trọng đến với thành công. - Ví dụ, mục tiêu của bạn là trở thành người vui vẻ hơn? Học chơi một nhạc cụ? Chơi giỏi một môn thể thao? Khỏe mạnh hơn? Chúng đều là những mục tiêu thực tế. Và tất cả phụ thuộc vào mong muốn của bạn.
0.896
Define your terms. Once you have a general sense of what you want, you need to start thinking about what these goals mean to you. One person's definition of a goal can be very different from another's. - For example, if your goal is to be happier, you need to think about what happiness means to you. What does a happy life look like? What types of things will make you happy? - This applies to less overreaching goals as well. If your goal is to learn to play guitar, what does that mean exactly to you? Will you be satisfied with knowing a few chords so people can sing along with you at parties? Or are you striving to be a classical concert guitarist? These are very different definitions of knowing how to play the guitar.
Xác định thời gian. Khi bạn đã có ý niệm chung về điều mình muốn, bạn cần bắt đầu suy nghĩ về ý nghĩa của những mục tiêu này với bản thân. Định nghĩa của một người về mục tiêu có thể rất khác nhau. - Ví dụ, nếu mục tiêu của bạn là trở nên vui vẻ hơn, bạn cần suy nghĩ xem hạnh phúc với bạn có nghĩa là gì? Một cuộc sống hạnh phúc sẽ như thế nào? Điều gì khiến bạn hạnh phúc? - Điều này cũng áp dụng với những mục tiêu ít quan trọng hơn. Nếu mục tiêu của bạn là chơi đàn ghita vậy điều đó có ý nghĩa chính xác như thế nào với bạn? Liệu bạn có hài hòng khi chỉ cần biết đánh vài bài để đệm mọi người hát ở bữa tiệc không? Hay bạn đang cố gắng để trở thành một nghệ sĩ chơi ghita trong buổi hòa nhạc cổ điển? Đó là những định nghĩa khác nhau của mục tiêu biết cách chơi ghita.
0.887
Ask why. It's important to take a little time to think about why you are setting the goals you've chosen. If you think about your motivations, you may find that you end up wanting to revise your goals. - For example, imagine your goal is to learn to play the guitar. You stop and think about why, and you realize that it's because you think people who play the guitar are popular at school. This doesn't really suggest dedication to the guitar. It might be a good reason to stop and ask yourself if there's another, easier way to get what you really want, which is more social than musical.
Đặt câu hỏi tại sao. Bạn cần dành chút thời gian suy nghĩ về việc tại sao bạn lại đặt ra những mục tiêu mình đã chọn. Nếu bạn còn băn khoăn về những động lực của mình, bạn có thể nên xem xét lại các mục tiêu đó. - Ví dụ, coi như mục tiêu của bạn là học chơi ghita. Bạn cần dừng lại và suy nghĩ xem tại sao mình lại muốn học chơi ghita, và bạn nhân ra đó là bởi vì bạn nghĩ những người chơi ghita đều rất nổi tiếng ở trường. Lý do đó không thực sự mang đến cho bạn tinh thần cam kết với mục tiêu này. Đây là lý do để bạn dừng lại và tiếp tục hỏi bản thân mình liệu còn lý do nào khác không cho việc học chơi ghita không, có một cách dễ dàng hơn để có được điều mình muốn, đó là bạn nên lấy lý do mang tính xã hội hơn là lý do thuộc về âm nhạc.
0.874
Determine if it's possible. Last but not least, you need to decide if your goal is realistic. Sad as it may seem, not every dream can come true. If your goal seems beyond the realm of possibility, it might be time to make a different goal. - Imagine you decide it is your dream to be the world's greatest basketball player. That's a challenging goal for anyone to achieve, but it might be possible for some people. But, if you're only 5 feet (1.5 m) tall, this goal is probably beyond your reach. This sets you up for failure and discouragement.
Xác định tính khả thi. Điều quan trọng là bạn cần quyết định xem mục tiêu của mình liệu có thực tế không. Đáng buồn là không phải giấc mơ nào cũng có thể thành sự thực. Nếu mục tiêu của bạn nằm ngoài ranh giới khả thi, thì đó là lúc bạn nên đặt ra mục tiêu khác. - Tưởng tượng bạn quyết định rằng giấc mơ của mình là trở thành vận động viên bóng rổ vĩ đại nhất thế giới. Đó là mục tiêu đầy thử thách cho bất cứ ai, nhưng điều đó có thể thực hiện được với một số người. Nhưng nếu bạn chỉ cao có 1m5, thì mục tiêu này sẽ nằm ngoài tầm với. Nó định sẵn thất bại cho bạn và chỉ mang đến chán nản.
0.846
Making a Plan
Lên Kế hoạch
0.899
Brainstorm in writing. Once you've set a general goal, you need to start getting more specific and making a plan to reach it. A great first step is to do some free-writing. Get some paper and write down some thoughts about the following topics: - Your ideal future - Qualities you admire in others - Things that could be done better - Things you want to learn more about - Habits you want to improve. - This step is meant to help you fantasize and imagine many possibilities. After a few of these possibilities are out on paper, you can determine which ones are most important to you.
Viết ra tất các các ý tưởng. Khi bạn đã đặt được mục tiêu chung, bạn cần bắt đầu đi vào cụ thể hơn và lên kế hoạch để đạt được nó. Bước quan trọng đầu tiên là tự do viết ra tất cả ý tưởng. Lấy vài tờ giấy và viết ra tất cả những gì bạn nghĩ về những chủ đề sau đây: - Tương lai lý tưởng của bạn - Những phẩm chất bạn ngưỡng mộ ở người khác - Những việc bạn đã có thể làm tốt hơn - Những điều bạn muốn học hỏi thêm - Những thói quen bạn muốn cải thiện. - Bước này nhằm giúp bạn hình dung và tưởng tượng ra các khả năng. Sau khi liệt kê ra một vài khả năng trên giấy, bạn có thể xác định đâu là điều quan trọng nhất với mình.
0.873
Get specific. Once you've thought about some goals and brainstormed a bit, its time to start getting more specific. Use your notes from the brainstorming session and your definitions from the previous section. Write down some specific things you would like to achieve or do. - A vague goal like, “I want to play better, so I will do my best,” is not as effective as a goal like “I want to be able to play my favorite song in six months." Poorly defined end goals or vague “do-your-best” goals are not as effective as specific goals. - Move beyond general goals like "I want to become rich" and focus on specific achievements that will get results. Instead of "I want to become rich," your goal could be "I want to master investing in the stock market." Instead of "I want to play the guitar," your goal could be something like "I want to play lead guitar in a rock band." - It's a good idea to do some more writing here, trying to describe your goals in as much detail as possible.
Đi vào cụ thể. Khi bạn đã suy nghĩ về những mục tiêu và có ý tưởng về mục tiêu đó, đó là lúc cần đi vào cụ thể. Sử dụng ghi chép trong phần liệt kê ý tưởng và những định nghĩa của bạn về mục tiêu từ phần trước đó. Viết ra những việc bạn muốn đạt được hoặc làm được. - Một mục tiêu mơ hồ như, “Tôi muốn chơi tốt hơn, nên tôi sẽ cố gắng hết sức”, không hiệu quả bằng mục tiêu như “Tôi muốn chơi được bài hát mình yêu thích trong vòng sáu tháng". Những mục tiêu không được xác định rõ ràng hoặc mục tiêu mơ hồ “làm-hết-sức” không hiệu quả bằng những mục tiêu cụ thể. - Tiến xa hơn những tiêu chung chung như "Tôi muốn trở nên giàu có" và tập trung vào những thành tựu cụ thể có thể mang đến kết quả. Thay vì "Tôi muốn trở nên giàu có", mục tiêu của bạn có thể là "Tôi muốn thành thạo trong việc đầu tư vào thị trường chứng khoán". Thay vì "Tôi muốn chơi đàn ghita", mục tiêu của bạn có thể tương tự như "Tôi muốn là tay chơi ghita chính trong ban nhạc rock". - Ở đây tốt nhất là bạn nên viết thêm nhiều thông tin, cố gắng mô tả mục tiêu của mình càng chi tiết càng tốt.
0.892
Consider using the SMART method. One way to specify and evaluate your goals is to use the SMART method. This is an approach to goal setting in which you refine your goals by assessing whether they are: - Specific - Measurable - Achievable - Relevant and - Time-bounded
Cân nhắc sử dụng phương pháp SMART. Một cách để cụ thể hóa và đánh giá mục tiêu là sử dụng phương pháp SMART. Đây là một cách tiếp cận trong việc thiết lập mục tiêu trong đó bạn sẽ chọn lọc mục tiêu của mình bằng cách đánh giá liệu chúng có: - Cụ thể (Specific) - Có thể đong đếm được (Measurable) - Có thể đạt được (Achievable) - Có liên quan đến tầm nhìn chung (Relevant) và - Có thời hạn cụ thể (Time-bounded)
0.905
Rank your goals. Many people have several goals. In fact, in your free-writing, you may have discovered that you yourself are already hoping to achieve more than one goal. If this is the case, it's a good idea to try to rank them in order of importance. - Ranking your goals will help you focus on those that are the most meaningful to you. - For example, you might want to earn a PhD in astrophysics, learn to play classical guitar, read the complete works of Tolstoy, and run a marathon. Trying to do all of these things at once is probably not realistic. Deciding which goals are most important can help you plan for the long and short term. - Part of this process is assessing your level of commitment to each goal. A difficult or long-term goal that you aren't highly committed to is one you are unlikely to achieve.
Xếp hạng mục tiêu của mình. Rất nhiều người đặt ra vài mục tiêu cho mình. Trên thực tế, khi bạn tự do viết hết các ý tưởng của mình, bạn phát hiện ra bản thân mình hy vọng đạt được nhiều hơn một mục tiêu. Nếu đó là trường hợp của bạn, tốt nhất bạn nên cố gắng xếp hạng những mục tiêu đó theo thứ tự quan trọng. - Xếp hạng các mục tiêu sẽ giúp bạn tập trung vào những mục tiêu có ý nghĩa nhất với bản thân. - Ví dụ, bạn có thể muốn có bằng Tiến sĩ ngành vật lý thiên văn, muốn học cách chơi ghita cổ điển, đọc hết các tác phẩm của đại thi hào Tolstoy, và chạy điền kinh. Cố gắng làm hết mọi thứ một lúc là điều phi thực tế. Quyết định được những mục tiêu nào là quan trọng nhất sẽ giúp bạn lên kế hoạch dài hạn và ngắn hạn. - Một yếu tố trong quá trình xếp hạng là đánh giá mức độ cam kết của bạn đối với từng mục tiêu. Một mục tiêu khó khăn và dài hạn mà không hề có cam kết chính là mục tiêu bạn khó có thể đạt được.
0.87
Envision the impacts. Spend some time thinking about how each of these goals will affect your life. This will help you determine the benefits of striving for each of your goals. - Thinking in these terms will also help you visualize the process of striving for these goals. This can help boost your motivation.
Lường trước được những tác động. Dành thời gian suy nghĩ về mỗi mục tiêu này có ảnh hưởng đến cuộc sống của bạn như thế nào. Từ đó sẽ giúp bạn xác định lợi ích khi đạt được mỗi mục tiêu. - Trong trường hợp này, khi bạn suy nghĩ, bạn sẽ mường tượng được quá trình đạt được mục tiêu. Từ đó còn giúp bạn tăng thêm động lực.
0.902
Create subgoals. Most goals are more achievable if broken down into smaller tasks. These smaller tasks are subgoals—little goals that add up to the main goal you hope to achieve. - For example, if you want to learn to play guitar, your first sub-goal might be to get a guitar. Your next might be to sign up for lessons. Next, you will want to learn the most basic chords and scales, and so on. - Creating a schedule for these subgoals can help you stay focused and keep you on track.
Lập các mục tiêu nhỏ. Hầu hết các mục tiêu đều có thể đạt được nếu bạn chia thành các công việc nhỏ hơn. Những công việc nhỏ hơn này chính là mục tiêu nhỏ --những mục tiêu nhỏ góp phần làm nên mục tiêu lớn bạn kỳ vọng đạt được. - Ví dụ, nếu bạn muốn học chơi đàn ghita, mục tiêu nhỏ của bạn có thể là sỡ hữu một chiếc đàn ghita. Tiếp theo là đăng ký một lớp học. Tiếp nữa là bạn sẽ muốn học những dây và thang âm cơ bản, rồi tiếp tục lên nữa. - Lập một kế hoạch cho những mục tiêu nhỏ này có thể giúp bạn luôn tập trung và đi đúng đường.
0.864
Identify obstacles. Last but not least, think about what obstacles could stand in the way of achieving your goals. Thinking about this in advance gives you a chance to come up with some ideas about how you will overcome those obstacles. - For example, you might find that guitar lessons are more costly than you can afford right now. This could lead you to think about ways to get more money for lessons. Or, you might consider the possibility of teaching yourself using instructional books or videos.
Xác định những trở ngại. Một phần quan trọng nữa đó là xác định những trở ngại bạn có thể vấp phải trên con đường đạt được mục tiêu. Suy nghĩ về vấn đề này trước sẽ cho bạn cơ hội đưa ra một vài ý tưởng về cách vượt qua những trở ngại đó. - Ví dụ, bạn có thể phát hiện ra rằng mình không thể có đủ tiền cho lớp học đàn ngay bây giờ. Từ đó sẽ dẫn bạn đến suy nghĩ về các cách để kiếm thêm tiền để đi học. Hoặc bạn có thể cân nhắc khả năng tự học từ sách hoặc video hướng dẫn.
0.855
Dedicate your time. There are many things you can do to help make the process easier and keep yourself focused. At the end of the day though, most goals are achieved by putting a lot of time and hard work into making them a reality. - Think about how long you expect it to take to achieve your goal, and when you want it to be completed. For example, imagine you expect you'll need 40 hours of work to master the basics of playing guitar and you want learn it in a month. You'll need to spend a little over an hour on this every day. - There's no way to get around putting in the time. If you are truly committed to your goal, it is what you must do.
Đầu tư thời gian. Bạn có thể nỗ lực để quá trình phấn đấu dễ dàng hơn cũng như bắt bản thân mình luôn tập trung. Đến cuối cùng, bạn sẽ đạt được hết các mục tiêu nếu bạn đầu tư thời gian và công sức. - Suy nghĩ xem bạn kỳ vọng trong vòng bao lâu mình sẽ đạt được mục tiêu, và khi nào bạn muốn hoàn thành. Ví dụ, bạn hy vọng mình sẽ dành 40 tiếng để học hết những kiến thức cơ bản về chơi đàn ghita và bạn muốn học trong một tháng thì bạn cần dành hơn một tiếng mỗi ngày để thực hiện. - Không còn cách nào khác ngoài đầu tư thời gian. Nếu bạn thực sự cam kết với mục tiêu của chính mình, thì đó là điều bạn phải làm.
0.897
Make it a routine. One way to make putting in the time easier is to build your efforts into a daily routine. Schedule time to work on your goals into every day. - For example, you might spend a half an hour from 6:30 practicing musical scales. You could spend another half an hour from 6:30 to 7 practicing chords. You could spend 15 minutes from 7:15 learning to play a specific song. If you stuck to this every day (or even every other day), you could learn the basics of playing any instrument very quickly!
Biến nó thành thói quen hằng ngày. Có một cách để đầu tư thời gian dễ dàng hơn đó là biến nỗ lực đó thành thói quen hằng ngày. Lên kế hoạch sao cho thời gian thực hiện mục tiêu thành hoạt động diễn ra hằng ngày. - Ví dụ, bạn có thể dành nửa tiếng đồng hồ từ 6:30 để luyện tập thang âm. Và nửa giờ còn lại từ 6:30 đến 7 giờ để học cách chơi một bài hát nào đó. Nếu bạn học như vậy hằng ngày (hoặc thậm chí là ngày có ngày không), thì bạn vẫn có thể học những kiến thức cơ bản về cách chơi bất kỳ nhạc cụ nào vô cùng nhanh chóng!
0.889
Track your progress. Once you start working toward your goal, keep track of your progress. Keep a journal, use an app, or get a desk calendar and make a note of time that you put in, subgoals you've achieved, etc. - Tracking your progress can help you stay motivated by highlighting your successes. It can also help keep you accountable for sticking to your routine. - Keeping a journal in which you write about the process daily is also a good way to reduce stress you might feel about achieving your goals.
Theo dõi tiến bộ của bản thân. Khi bạn bắt đầu bắt tay làm việc hướng đến mục tiêu của mình, hãy theo dõi tiến bộ của bản thân. Bạn nên viết nhật ký, sử dụng ứng dụng, hoặc dùng lịch để bàn và ghi chú thời gian bạn đã đầu tư, những mục tiêu nhỏ bạn đã đạt được, v.v. - Theo dõi tiến bộ của bản thân còn giúp bạn luôn có động lực khi nhìn thấy những thành công của mình. Và cảm thấy cần có trách nhiệm với thói quen hằng ngày đó. - Viết nhật ký về quá trình hằng ngày cũng là cách tuyệt vời để giảm căng thẳng có thể nảy sinh trong quá trình đạt mục tiêu.
0.857
Stay motivated. One of the hardest parts of following through on a goal, especially in the long term, is staying motivated. Making achievable subgoals and tracking your progress can both help. But, you may need to add some additional reinforcement. - Reinforcement means that you create consequences for your actions. There are two types of reinforcement. - Positive reinforcement means adding something to your life. For example, you might treat yourself to a celebratory dessert for achieving a subgoal. - Negative reinforcement is when something is taken away. If that something is unwanted, that can be a reward. For example, you might allow yourself to skip a chore one week as a reward for reaching a subgoal. This chore is "removed" from your life that week. - Reinforcement is more effective in keeping up your motivation than punishment. Depriving yourself of things or otherwise punishing yourself for failure can work in small doses. But, stick to rewards instead when possible.
Luôn giữ vững động lực. Một trong những yếu tố khó nhất khi bạn gắn bó với một mục tiêu, đặc biệt nếu đó là mục tiêu dài hạn, chính là luôn giữ vững được động lực. Lập các mục tiêu nhỏ có thể đạt được và theo dõi tiến bộ đều hữu ích. Nhưng, bạn vẫn cần tự củng cố thêm động lực cho mình. - Củng cố bản thân nghĩa là bạn tạo ra kết quả cho hành động. Có hai loại củng cố bản thân. - Củng cố tích cực có nghĩa là cho thêm gì đó vào cuộc sống của bạn. Ví dụ, bạn có thể chiêu đãi bản thân mình một bữa tráng miệng kỷ niệm vì đã được mục tiêu nhỏ. - Củng cố tiêu cực là khi lấy đi một thứ gì đó. Nếu đó là việc bạn không muốn làm, thì cũng có thể coi là phần thưởng. Ví dụ, bạn có thể cho phép bản thân không làm việc vặt một tuần coi như là phần thưởng vì đã đạt được một mục tiêu nhỏ. Việc vặt này bị "loại" ra khỏi cuộc sống của bạn trong tuần đó. - Củng cố sẽ hiệu quả khi nó giữ vững động lực cho bạn chứ không phải là coi đó là một hình phạt. Ngăn không cho mình hưởng thụ gì đó hoặc tự phạt vì thất bại có thể có tác dụng nếu áp dụng vừa đủ. Nhưng hãy có cả phần thưởng khi có thể.
0.811
Take notes in class.
Ghi chép bài giảng trên lớp.
0.925
Your instructor will usually cover test material during class time, so pay close attention to what they’re saying. Get a good notebook that you’ll only use for that class, and jot down important dates or facts your teacher mentions by hand. If your teacher repeats something, writes it on the board, or gives a subject special emphasis, be sure to put it in your notes since it’s going to be important to remember. - Use bullet points and symbols to help take notes faster so you don’t miss any information, and write as neatly as you can. You don't want to struggle to read your own writing later on! - Try writing your notes in a flowchart or concept map so you can keep similar ideas and subjects together. - If you miss something in your notes, ask another classmate or your instructor after class to go over what you missed.
Giáo viên thường ôn tập nội dung bài thi trong giờ học, nên bạn cần chú ý những gì thầy/cô nói. Chuẩn bị một quyển vở riêng mà bạn chỉ dùng cho môn học đó, và ghi chú sự kiện hoặc thông tin quan trọng được giáo viên đề cập. Nếu thầy/cô lặp lại nội dung nào đó, viết thông tin lên bản, hoặc nhấn mạnh một chủ đề, bạn nhớ ghi lại vào vở vì đó là thông tin quan trọng cần nhớ. - Sử dụng gạch đầu dòng và ký hiệu để bạn có thể ghi chú nhanh hơn mà không bỏ sót thông tin, và giúp bạn viết nội dung một cách ngay hàng thẳng lối. Chắc hẳn bạn không muốn vật lộn để đọc chữ viết tay của mình! - Thử viết ghi chú dưới dạng lưu đồ hoặc sơ đồ khái niệm để bạn có thể gộp các ý tưởng và chủ đề giống nhau. - Nếu bạn bỏ sót nội dung nào đó, hãy hỏi bạn cùng lớp hoặc giáo viên sau giờ học để bổ sung.
0.914
If you still aren’t sure what you the test covers, wait until after class and talk to your teacher. Let them know that you’re a little confused and ask what topics you should study. You can also ask what types of questions will be on the test so you can find similar practice questions. Your teacher wants to see you succeed in class, so they’ll point you in the right direction. - Your teacher may even hand out study guides or practice exams so you can see questions that are similar to the ones on the actual test.
Nếu bạn vẫn chưa rõ nội dung ôn tập cho bài thi, hãy trao đổi với giáo viên sau giờ học. Đừng ngại cho thầy/cô biết bạn còn bối rối và hỏi về các chủ đề mà bạn cần ôn tập. Bạn cũng có thể hỏi các dạng câu hỏi sẽ có trong bài thi để tìm câu hỏi mẫu tương tự. Thầy/cô muốn bạn có thành tích học tập tốt, nên họ sẽ giúp bạn đi đúng hướng. - Có thể thầy/cô sẽ phát đề cương hoặc bài thi thử để bạn tham khảo các câu hỏi gần giống với những gì sẽ có trong bài thi thật.
0.83
Review the class material every day.
Xem lại nội dung bài học mỗi ngày.
0.873
While it may seem like overkill, you’ll retain a lot more information if you study every day. Set aside time where you won’t get distracted so you can organize your notes and go over the test material. Read through your class notes so you can refresh your memory on key terms or formulas. - If you have required readings, take notes on the text so you remember it better.
Mặc dù việc này có vẻ không cần thiết, nhưng bạn sẽ nhớ được nhiều thông tin nếu học mỗi ngày. Hãy chọn khoảng thời gian bạn không bị xao lãng để sắp xếp bài vở và xem lại nội dung cần ôn tập cho kỳ thi. Đọc lại các ghi chú trên lớp để bạn nhớ các định nghĩa hoặc công thức quan trọng. - Nếu bạn phải đọc nội dung nào đó, hãy ghi chú trên văn bản để bạn nhớ tốt hơn.
0.818
Focus on the subjects you don’t know.
Tập trung vào chủ đề mà bạn chưa hiểu.
0.9
Look through your notes and write down everything you’re still confused by on a different piece of paper. As you’re studying, skim through your textbook or lectures to find the information on the topics that you’re the least familiar with. As you find the topics, be sure to write down dates, names, and other important concepts that could appear on your test. - Write down all the exam topics on flashcards and go through them every day. When you get confused by a topic, put the cards on the top of the stack so you know you need to focus on those areas first. - As you get more familiar with a topic, try taking a 1- to 2-day break from reviewing it. When you come back to it, see if you still remember all of the information.
Xem lại ghi chú và viết ra những phần mà bạn chưa hiểu trên một tờ giấy khác. Trong khi ôn tập, hãy xem lại sách giáo khoa hoặc nội dung bài giảng để tìm thông tin về chủ đề mà bạn chưa nắm vững. Khi tìm được chủ đề cần củng cố, bạn nhớ viết lại sự kiện, tên và khái niệm quan trọng khác có thể xuất hiện trong bài thi. - Viết tất cả chủ đề ôn tập cho kỳ thi vào thẻ nhớ và xem lại mỗi ngày. Khi bạn cảm thấy bối rối với chủ đề nào đó, hãy xếp thẻ lên trên cùng để bạn chú ý ôn tập những phần đó trước. - Khi bạn đã hiểu chủ đề, hãy thử dừng ôn tập phần đó khoảng 1-2 ngày. Khi đến lúc ôn tập lại, bạn sẽ thử xem mình có nhớ hết toàn bộ nội dung hay không.

Wikihow English - Vietnamese Parallel Corpus

This dataset contains some samples of parallel corpus generated from English and Vietnamese Wikihow articles.

Source

License

wikiHow: Creative Commons

Downloads last month
148