text
stringlengths 0
6.83k
|
---|
chúng ta sê ở đây chúng ta biết đi đâu hương nào |
chuyện gì đã xảy ra |
vì cái quái gì |
88 00333999 có rồi 84 00334599 anh đi qua đó nói với cô ấy 88 00334899 tôi có thể nắm tay cô không |
con nhỏ thậm chí không phải là thành viên của môn phái nữa |
tôi cũng không nghĩ ra |
¶ still be going strong ¶ |
psyrassa graciliatra là một loài bọ cánh cứng trong họ cerambycidae |
(tiếng pháo binh và bom nổ) |
gia đình |
vệ sĩ của tôi là lệnh của mẹ |
ta đâu xứng đáng có phần thưởng |
nhưng một nghiên cứu như thế lại có thể giúp được người khác |
tôi chưa bao giờ nghĩ tới điều đó |
cái gì thế kia |
the three great super saiyans) |
một bầy sư tử chỉ có một con sư tử đực mười mấy con sư tử cái |
được rồi thưa tổng thống |
và nếu nó được chiếu một lần nào nữa |
tôi luôn nói đó không phải là một chuyện chắc ăn ông đã đồng ý |
bị lag vừa mới đánh chữ luôn kìa |
một mình tôi cũng làm được mà |
anh thiết kế nó sao |
tôi đã nói là không muốn tham gia mà |
tôi hiểu nhưng vẫn |
one two three four 1 2 3 4 |
sống lưu vong không dễ dàng gì |
đâu phải việc của cô |
được rồi chúng ta đi thôi |
không hẳn như vậy |
này em |
phải |
vì vậy viết một email |
phải đúng như anh nói nó kỳ lạ trong một thời gian ngắn |
nhưng ông bà bô đã chạy trốn khỏi sparta sau khi em bị vứt bỏ |
hãy gửi lời đến cha của con ken |
chúc ngủ ngon |
♪ but can't you see |
tôi biết nó sẽ được một trận cười |
lại đây nhóc |
chúng tôi có đây một chai sản xuất năm 1999 loạiừm loại rượu chỉ dành cho phái nam cường tráng mà thôi |
ripley |
buồn ngủ à |
em sẽ ở lại giữ thuyền |
cậu là mối liên hệ giữa victor vương và cái điện thoại không có vương |
bà đồng hóa tôi vẫn chưa đủ |
chào mừng đến hang ổ dưới lòng đất của tôi |
pete im đi |
thưa thầy |
vì karl marx |
sẽ có một cuộc tấn công vào thuyền chở hàng của anh quốc |
em không ngắm nó đi |
có thể không |
cô muốn uống một ly không |
giờ chúng ta biết rằng ánh sáng này được tạo ra bởi các phân tử nhiễm điện từ mặt trời bị hút bởi lực kéo từ của các cực trên trái đất |
mua quân thay thế và chúng ta sẽ nắm bắt được chúng |
tôi có thể nghe mưa đến từ 40 dặm |
gửi cái chuẩn ấy nhé |
tôi tưởng hai người yêu nhau lắm |
tại sao |
if eddie dane finds out you got another amigo nếu gã eddie dane biết anh có bạn khác |
thôi đùa giỡn đi và ngồi xuống nào |
anh có một người quản gia đang thi hành nhiệm vụ tại đó à |
nào uống mừng thôi |
nó ở đây cuối tuần |
ngài grayson điện thoại ở đường dây số 3 tôi phải quay lại làm việc |
tất nhiên bà có thể ở trong phòng với ông ấy lúc nào cũng được |
hẳn phải có lỗi gì đó ở đây |
chúa ơi thật vậy chứ |
ông ta đấm còn bà thì xoa |
tôi không biết |
để tôi có thể cung cấp câu hỏi và thông tin trong quá trình thẩm vấn của cô |
đang có đến 2 triệu người sitibi |
nhưng anh sẽ không là gì nếu không có em |
joe nghe này cháu biết cháu đang làm gì |
cha chỉ muốn biết rõ |
qua bên kia |
gọi cho giám đốc hồ đi |
tôi chắc cô đã quen thuộc về sức công phá của thiết bị này |
hệ thống vlt thực sự là bốn kính thiên văn trong một |
mở hộp 35111 |
tôi thiệt tình không thể leo được |
không nặng lắm |
tất cả chúng ta muốn là ra khỏi đất nước đáng nguyền rủa này |
cô có thể nói không |
càphê hay cognac |
nó rất quan trọng làm ơn |
nó đang tấn công tất cả các cơ quan của cô bé |
đám cưới đám cưới chúng ta sẽ có một đám cưới |
tell lazarre i've got his money báo với lazarre tôi có đủ tiền trả ông ta rồi |
trần |
vậy thì cậu có thể tin điều đó |
chúng đều che mặt và làm hỏng hết camera |
bệnh nhân bị khô mắt |
tôi không có gì để nói với cậu cả |
sao hennessy lại muốn vậy |
tạm biệt ace |
jessup sắp được bổ nhiệm làm giám đốc hội đồng an ninh quốc gia |
tối qua ảnh thức dậy và đi lang thang đâu đó vào 3 4 giờ sáng |
oh trời ơi |