+
+
+
+
NGHỊ QUYẾT
+
+
VỀ TỔ CHỨC MẠNG LƯỚI THÚ
+Y CƠ SỞ; PHÁT TRIỂN MỘT SỐ GIỐNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI VÀ GIỐNG THỦY SẢN CHỦ LỰC
+GIAI ĐOẠN 2010- 2015 VÀ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2010-
+2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
+
+
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
+QUẢNG TRỊ KHÓA
+V, KỲ HỌP THỨ 18
+
+
Căn
+cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
+
+
Căn
+cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm
+2004;
+
+
Căn
+cứ Nghị quyết số 26-NQ/TW của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 7
+(Khóa X) về Nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Pháp lệnh Giống cây trồng năm
+2004, Pháp lệnh Giống vật nuôi năm 2004, Pháp lệnh Thú y năm 2004 và Nghị định
+số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
+hành một số điều của Pháp lệnh Thú y; Quyết định số 10/2008/QĐ-TTg ngày
+16/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chiến lược phát triển chăn
+nuôi đến năm 2020;
+
+
Xét
+Tờ trình số 1862/TTr-UBND ngày 10/7/2009 của UBND tỉnh về Đề nghị thông qua 3
+đề án Tổ chức mạng lưới thú y cơ sở; Phát triển một số giống cây trồng, vật
+nuôi và giống thủy sản chủ lực giai đoạn 2010- 2015 có tính đến năm 2020 và Đề
+án Phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị đến năm 2015 có tính đến năm 2020; Tờ
+trình số 2021/TTr-UBND ngày 22/7/2009 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban
+Kinh tế- Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
+
+
QUYẾT NGHỊ:
+
+
Điều 1. Thông qua Đề án về "Tổ chức mạng lưới Thú y cơ sở; Phát
+triển một số giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản chủ lực và Phát triển
+chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010- 2015 có tính đến năm 2020" với
+các nội dung chủ yếu sau:
+
+
1. Mục tiêu tổng quát
+
+
Góp
+phần phát triển nông nghiệp toàn diện theo hướng hiện đại, bền vững, sản xuất
+hàng hóa, có năng suất, chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao; bảo
+đảm vững chắc an ninh lương thực; duy trì nhịp độ tăng giá trị sản xuất nông
+nghiệp bình quân đạt 4- 4,5%/năm; Phát triển chăn nuôi tập trung theo hướng quy
+mô trang trại, gia trại, công nghiệp, bán công nghiệp và đảm bảo an toàn dịch
+bệnh. Phấn đấu tỷ trọng chăn nuôi trong giá trị sản xuất nông nghiệp đạt 35%
+vào năm 2015 và khoảng 40% vào năm 2020.
+
+
2. Mục tiêu cụ thể
+
+
Về
+mạng lưới Th�� y cơ sở: Phấn đấu đến năm 2010 đảm bảo tất cả các xã, phường, thị
+trấn và huyện đảo Cồn Cỏ có Trưởng Thú y; đến năm 2012 các thôn, bản, khu phố
+có nhân viên Thú y.
+
+
Về
+giống cây trồng: Bảo đảm diện tích lúa nước được gieo trồng bằng giống xác nhận
+vào năm 2011 đạt 50% năm 2015 đạt 80% và năm 2020 đạt 100%; cơ cấu diện tích
+lúa nước sử dụng giống chất lượng cao năm 2015 đạt 15.000 ha và năm 2020 đạt
+18.000- 20.000 ha. Đến năm 2015 diện tích sử dụng giống ngô mới đạt 70% và năm
+2020 đạt 90%. Đến năm 2015 diện tích gieo trồng lạc sử dụng giống bảo đảm chất
+lượng đạt 80% và năm 2020 đạt 100%.
+
+
Về
+giống con nuôi: Đến 2010 đưa đàn bò lai được cải tiến giống đạt 28- 30% đến
+2015 đạt 35- 38% và tỷ lệ đàn bò được cải tiến đạt 40- 45% vào năm 2020. Phấn
+đấu đưa đàn lợn thịt có tỷ lệ nhẹ vào năm 2010 đạt 35% tổng đàn, năm 2015 đạt
+60%, năm 2020 đạt 80% và đảm bảo giống bố, mẹ đủ cung cấp cho các cơ sở sản
+xuất vào năm 2015;
+
+
Đến
+năm 2015 đáp ứng 100% nhu cầu giống cá truyền thống; 50- 60% các loại giống đặc
+sản có giá trị kinh tế. Đến năm 2015 đáp ứng 70- 80% nhu cầu giống tôm sú,
+giống cua biển và 40- 50% giống tôm thẻ chân trắng sản xuất tại chỗ, qua kiểm
+dịch đạt chất lượng theo tiêu chuẩn kỹ thuật.
+
+
Về
+chăn nuôi: Đến năm 2010 đàn bò đạt 80.000- 82.000 con, năm 2020 ổn định đàn bò
+khoảng 120.000 con và tỷ lệ đàn bò được cải tiến đạt 40- 45%;
+
+
Đàn
+lợn đạt 250.000 con vào năm 2010, 300.000 con vào năm 2015 và 350.000- 400.000
+con vào năm 2020;
+
+
Tổng
+sản lượng thịt hơi xuất chuồng đạt 25.000 tấn vào năm 2010; 30.000 tấn vào năm
+2015 và 35.000- 40.000 tấn năm 2020; đạt tiêu chuẩn chất lượng và vệ sinh an
+toàn thực phẩm.
+
+
Xây
+dựng được hệ thống xử lý chất thải trong chăn nuôi; nâng cao tỷ lệ cơ sở chăn
+nuôi sử dụng năng lượng.tái tạo (Năng lượng khí sinh học từ chất thải chăn
+nuôi), đến năm 2010 tỷ lệ chuồng trại hợp vệ sinh đạt trên 50% và đạt 60% vào
+năm 2015, đạt 70- 75% vào năm 2020.
+
+
3. Một số chính sách
+tổ chức mạng lưới Thú y cơ sở; hỗ trợ, khuyến khích sản xuất một số giống cây
+trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực và phát triển chăn nuôi:
+
+
a)
+Tổ chức mạng lưới Thú y cơ sở:
+
+
-
+Về số lượng Thú y cơ sở:
+
+
Mỗi
+xã, phường, thị trấn đều có mạng lưới Thú y cơ sở bao gồm Trưởng Thú y (Sau đây
+gọi là Trưởng Thú y xã) và các nhân viên Thú y cho mỗi thôn, bản, khu phố (Sau
+đây gọi là Thú y viên).
+
+
Trưởng
+Thú y xã, các Thú y viên do UBND xã, phường, thị trấn phối hợp với Trạm Thú y huyện,
+thị xã lựa chọn trên cơ sở điều kiện, tiêu chuẩn quy định, nằm trong hệ thống chuyên
+ngành Thú y của tỉnh, chịu sự quản lý trực tiếp của UBND xã, phường, thị trấn
+và chịu sự giám sát, chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Trạm Thú y
+huyện, thị xã.
+
+
-
+Chế độ phụ cấp:
+
+
+
+Đối với Trưởng Thú y xã:
+
+
Được
+hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 1 so với mức lương tối thiểu theo quy
+định của Chính phủ từng thời kỳ và kinh phí đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
+(BHXH, BHYT) thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. Thời gian thực
+hiện từ năm 2010.
+
+
+
+Đối với Thú y viên:
+
+
Mức
+phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 0,3 so với mức lương tối thiểu theo quy định của
+Chính phủ từng thời kỳ. Thời gian thực hiện từ năm 2012.
+
+
b)
+Chính sách hỗ trợ, khuyến khích sản xuất một số giống cây trồng, vật nuôi, thủy
+sản chủ lực, giai đoạn 2010- 2015.
+
+
-
+Phạm vi, đối tượng và điều kiện để hưởng chính sách:
+
+
+
+Các đơn vị nghiên cứu, sản xuất giống cây trông, vật nuôi của tỉnh;
+
+
+
+Các tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, chủ trang trại, cá nhân, hộ
+gia đình trên địa bàn tham gia sản xuất giống cây trồng, vật nuôi (Trừ doanh
+nghiệp Trung ương đóng trên địa bàn, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài);
+
+
+
+Điều kiện để được hưởng chính sách: Các đối tượng có nhu cầu và đủ điều kiện để
+tham gia học tập, tiếp nhận, chuyển giao quy trình công nghệ sản xuất giống.
+
+
-
+Chính sách về đất đai, cơ sở hạ tầng:
+
+
+
+Ngân sách tỉnh đầu tư để hỗ trợ cho cơ sở hạ tầng (Điện, thủy lợi nội vùng) đối
+với vùng quy hoạch sản xuất giống tập trung, nâng cấp và hoàn thiện cơ sở vật
+chất, trang thiết bị sản xuất tại các cơ sở sản xuất giống thương mại trong
+tỉnh như chính sách thu hút đầu tư của tỉnh;
+
+
+
+Ưu tiên cho những đơn vị, tổ chức, cá nhân và các thành phần kinh tế có đủ điều
+kiện về năng lực tài chính, chuyên môn kỹ thuật được thuê đất ổn định và được
+hưởng mức ưu đãi cao nhất về tiền thuê đất theo quy định của pháp luật hiện
+hành để tham gia phát triển sản xuất các giống cây trồng, vật nuôi chủ lực của
+tỉnh.
+
+
- Chính sách về hỗ trơ
+sản xuất giống:
+
+
Ngoài
+các chính sách đã được ban hành cho chương trình giống cây trồng, vật nuôi từ
+ngân sách Trung ương (Theo Thông tư liên tịch số 15/2007/TTLT-BTC-BNN&PTNT
+ngày 08/3/2007 của Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn),
+trong giai đoạn 2010- 2015 ngân sách tỉnh đầu tư hỗ trợ phát triển sản xuất một
+số giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản chủ yếu để phát triển mạnh vùng giống
+nhân dân với các nội dung cụ thể sau:
+
+
+
+Giống cây trồng:
+
+
Giống
+lúa: Đối với chương trình nâng cấp xây dựng vùng giống nhân dân: Hỗ trợ 100%
+tiền mua giống nguyên chủng (80kg/1ha) để sản xuất ra giống cấp I đối với các
+giống lúa chủ lực, chiến lược, giống lúa chất lượng cao.
+
+
Giống
+lạc: Hỗ trợ 50% giá giống lạc cho chương trình nâng cấp giống lạc vụ Hè- Thu để
+chủ động được nguồn giống cung ứng cho vụ Đông- Xuân hàng năm.
+
+
Tập
+trung xây dựng vùng chuyên sản xuất giống lạc tại các huyện Hướng Hóa, Vĩnh
+Linh, Gio Linh, Triệu Phong, Cam Lộ với diện tích hiện tại 100ha lên 350ha vào
+năm 2015.
+
+
Giống
+ng��: Hỗ trợ 30% giá giống đối với ngô lai mới để sản xuất hàng hóa; hỗ trợ 80%
+giá giống đối với vùng khó khăn (Thuộc Chương trình 135); hỗ trợ 100% giá giống
+đối với công tác khảo nghiệm các giống ngô phục vụ cho chuyển đổi cơ cấu cây
+trồng.
+
+
+ Giống
+vật nuôi:
+
+
Hỗ
+trợ giống lợn:
+
+
Điều
+kiện hỗ trợ: Chăn nuôi lợn ông bà, bố mẹ (Giống lợn ngoại) 50 con trở lên đối
+với trang trại, 10 con trở lên đối với hộ gia đình:
+
+
Hỗ
+trợ lợn giống ông, bà cho cơ sở sản xuất giống, số lượng tối đa 100 con/năm,
+trọng lượng không quá 50kg/con; giống lợn bố mẹ số lượng tối đa 200 con/năm,
+trọng lượng không quá 30 kg/con. Mức hỗ trợ tối đa không quá 60% giá giống.
+
+
Hỗ
+trợ đực giống cho thụ tinh nhân tạo (TTNT) cho các cơ sở TTNT, số lượng tối đa
+20 con/năm. Mức hỗ trợ không quá 40% giá giống.
+
+
Đối
+với chương trình phát triển đàn nái và đực giống ông, bà nuôi tại Trung tâm
+Giống để sản xuất con giống cho việc phát triển chăn nuôi trên địa bàn tỉnh,
+thực hiện theo Quyết định số 2482/QĐ-UBND ngày 26/11/2007 của UBND tỉnh về việc
+Phê duyệt Chương trình Giống cây trồng vật nuôi giai đoạn 2007- 2010 với mức hỗ
+trợ 100% kinh phí mua thức ăn, thuốc thú y.
+
+
Giống
+bò lai Sind:
+
+
Hỗ
+trợ không quá 60% giá bán được thẩm định để đầu tư bò đực giống nhóm Zebu cung
+cấp giống tại chỗ cho các địa phương. Số lượng 20 con/năm.
+
+
Hỗ
+trợ 100% chi phí tinh, ni tơ và vật tư thụ tinh nhân tạo và 20.000 đồng công
+phối giống cho 01 bò cái có chửa đối với chương trình cải tạo đàn bò.
+
+
Giống
+thủy sản:
+
+
+
+Hỗ trợ 100% giá giống cá bố, mẹ; giống cá hậu bị gốc thuần cho các cơ sở sản
+xuất giống trong tỉnh. Số lượng bình quân 125 kg cá giống/năm;
+
+
+
+Hỗ trợ 100% kinh phí mua tôm giống bố, mẹ nhập khẩu để nâng cao chất lượng tôm
+giống. Số lượng 20 cặp/năm;
+
+
+
+Hỗ trợ 100% kinh phí để thử nghiệm sản xuất giống mới, áp dụng quy trình kỹ
+thuật mới; nuôi khảo nghiệm giống mới; du nhập giống mới, bao gồm giống và chi
+phí khác;
+
+
+
+Hỗ trợ không quá 30% giá giống để nuôi giống đặc sản ngọt, lợ; danh mục giống
+đặc sản được ban hành hàng năm.
+
+
-
+Chính sách về chuyển giao công nghệ:
+
+
+
+Được hỗ trợ về đào tạo, tập huấn kỹ thuật, công nghệ, quy trình sản xuất giống,
+công tác quản lý giống cho cán bộ kỹ thuật, quản lý và người sản xuất giống;
+
+
+
+Được hỗ trợ tiền vacxin tiêm phòng các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm cho đàn gia
+súc trong vòng 5 năm đầu kể từ khi đi vào hoạt động. Được hỗ trợ kinh phí cho
+hoạt động giám định, bình tuyển, loại thải và thay thế đàn giống hàng năm.
+
+
c)
+Chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển chăn nuôi:
+
+
-
+Đối tương áp dụng:
+
+
Các
+doanh nghiệp, chủ trang trại, hộ gia đình, cá nhân, các HTX, tổ hợp tác (Nhà
+đầu tư) có cơ sơ sản xuất kinh doanh tại địa bàn tỉnh Quảng Trị hoạt động theo
+quy định của pháp luật đều được hưởng các chính sách ưu đãi này.
+
+
-
+Điều kiện, lĩnh vực được ưu đãi, hỗ trợ:
+
+
+
+Chăn nuôi gia súc, gia cầm bao gồm: Chăn nuôi trang trại, gia trại, chăn nuôi
+hộ gia đình;
+
+
+
+Lai tạo, cải tạo giống, nhân giống mới, đào tạo huấn luyện và chuyển giao tiến
+bộ mới về chăn nuôi thú y;
+
+
+
+Sản xuất nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (Cây thức ăn cho đại gia súc và các loại
+cây khác làm nguyên liệu thức ăn khác), sản xuất, chế biến thức ăn chăn nuôi;
+
+
+
+Cơ sở giết mổ tập trung, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi. -
+Quy mô chăn nuôi, giết mổ, chế biến, tiêu thụ được hỗ trợ:
+
+
+
+Đối với chăn nuôi lợn ông, bà, bố mẹ (Giống lợn ngoại) quy mô tối thiểu 50 con
+nái trở lên đối với trang trại, 10 con trở lên đối với hộ gia đình;
+
+
+
+Lợn nái sinh sản khác: Số gia súc có mặt thường xuyên tối thiểu 100 con trở
+lên; cơ sở chăn nuôi lợn đực giống phục vụ công tác thụ tinh nhân tạo 10 con
+trở lên;
+
+
+
+Chăn nuôi lợn thịt: Số gia súc có mặt thường xuyên tối thiểu 100 con trở lên
+đối với trang trại, 50 con trở lên đối với hộ gia đình;
+
+
+
+Chăn nuôi bò sinh sản và bò thịt: Quy mô tối thiểu 50 con trở lên/trang trại;
+
+
+
+Đối với hộ gia đình chăn nuôi bò: Quy mô tối thiểu có từ 20 con trở lên/hộ chăn
+nuôi (Chăn nuôi chăn dắt);
+
+
+
+Chăn nuôi gia cầm sản xuất giống: 1.000 con trở lên;
+
+
+
+Chăn nuôi gia cầm thương phẩm: Tối thiểu có mặt thường xuyên 2.000 con trở
+lên/hộ;
+
+
+
+Đối với các trang trại nuôi các giống bản địa (Lợn Vân Pa, lợn rừng lai) có quy
+mô thường xuyên 50 con trở lên, riêng đà điểu 200 con trở lên đối với đà điểu
+sinh sản và 500 con trở lên đối với đà điểu thương phẩm (Trường hợp nuôi sinh
+sản kết hợp thương phẩm thì tính ngang với nuôi đà điểu thương phẩm);
+
+
+
+Cơ sở giết mổ gia súc tập trung: Số lượng gia súc (Trâu, bò, tốn) tối thiểu 50
+con/ngày đối với thị xã Đông Hà, 20 con/ngày đối với các huyện, thị xã khác.
+
+
-
+Chính sách đất đai: Các nhà đầu tư được ưu tiên thuê đất sử dụng ổn định lâu
+dài và được hưởng mức ưu đãi cao nhất theo quy định của pháp luật hiện hành.
+
+
-
+Chính sách tín dụng: Áp dụng mức ưu đãi tối đa như mức hỗ trợ quy định tại Nghị
+định 106/2004/NĐ-CP ngày 01/4/2004 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số
+15/2007/TTLB-BTC-BNN&PTNT.
+
+
-
+Hỗ trợ về thực nghiệm, khảo nghiệm giống và cơ sở hạ tầng, thiết bị:
+
+
+
+Đầu tư 100% con giống và chi phí khác để nuôi thử nghiệm, khảo nghiệm đối với
+giống vật nuôi trong nông nghiệp mới lần đầu vào Quảng Trị có năng suất, hiệu
+quả cao; đối với giống các loại cây thức gia súc được hỗ trợ 100% giá trị;
+
+
+
+Đối với các vùng, khu chăn nuôi tập trung theo quy hoạch từ 10 ha trở lên đã
+được cấp có thẩm quyền đồng ý hoặc các trang trại chăn nuôi công nghiệp (1.000
+lợn trở lên, 200 bò thịt trở lên) thì hỗ trợ tối đa không quá 40% công trình xử
+lý chất thải; 40% công trình giao thông, điện (Nhưng mức hỗ trợ không quá 200
+triệu đồng/khu chăn nuôi tập trung);
+
+
+
+Xử lý chất thải chăn nuôi: Trang trại nuôi lợn, cơ sở giết mổ gia súc tập trung,
+cơ sở chăn nuôi đực giống phục vụ cho công tác thụ tinh nhân tạo được hỗ trợ tối
+đa không quá 60% giá trị thiết bị xây lắp xử lý chất thải. Đối với hộ chăn nuôi
+lợn được hỗ trợ tối đa không quá 40% giá trị thiết bị xây lắp xử lý chất thải;
+
+
+
+Đối với các cơ sở chế biến thức ăn gia súc tận dụng các phế phụ phẩm nông
+nghiệp được hỗ trợ 100% giá trị thiết bị sau khi đi vào hoạt động, được các cơ
+quan chuyên môn thẩm định (Nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng/cơ sở).
+
+
-
+Hỗ trợ về khoa học công nghệ, đào tạo kỹ thuật, quản lý:
+
+
+
+Tạo điều kiện thuận lợi nhất để các chủ đầu tư xây dựng hệ thống dịch vụ chăn
+nuôi thú y, hệ thống thu mua chế biến, tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi; được hỗ trợ
+về đào tạo, tập huấn kỹ thuật ngắn hạn cho cán bộ kỹ thuật, quản lý và công nhân
+chăn nuôi;
+
+
+
+Trang trại được hỗ trợ tiền vacxin tiêm phòng các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm
+cho đàn gia súc trong vòng 5 năm đầu kể từ khi đi vào hoạt động (Danh mục bệnh
+nguy hiểm theo quy định của luật pháp về Thú y, hỗ trợ bằng vacxin thông qua
+Chi cục Thú y). Ngoài ra hàng năm hỗ trợ kinh phí cho hoạt động giám định, bình
+tuyển, loại thải và thay thế đàn giống.
+
+
Điều 2. Tổ chức thực hiện
+
+
Giao
+UBND tỉnh cụ thể hóa hệ thống các giải pháp trong các đề án để tổ chức thực
+hiện mạng lưới Thú y cơ sở; Phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và
+giống thủy sản chủ lực giai đoạn 2010- 2015, định hướng đến năm 2020 và Phát
+triển chăn nuôi giai đoạn năm 2010- 2015 trên địa bàn tỉnh. Chú trọng các giải
+pháp xã hội hóa để khuyến khích sự tham gia của người dân, các tổ chức, doanh
+nghiệp; kết hợp các nguồn vốn đầu tư từ các chương trình, dự án với nguồn vốn
+đầu tư từ ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương để tạo sức mạnh triển khai
+thực hiện hoàn thành mục tiêu của đề án.
+
+
Thường
+trực HĐND, các Ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh phối hợp với Ban Thường trực
+UBMTTQ Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận và các tổ chức xã hội
+khác giám sát thực hiện Nghị quyết này.
+
+
Nghị quyết đã được HĐND tỉnh khóa V, kỳ họp thứ 18 thông
+qua ngày 30 tháng 7 năm 2009./.
+
+