diff --git "a/test_html/html_164000.html" "b/test_html/html_164000.html" new file mode 100644--- /dev/null +++ "b/test_html/html_164000.html" @@ -0,0 +1,6641 @@ + + + + + Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND mạng lưới thú y cơ sở giống cây trồng vật nuôi thủy sản Quảng Trị + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
+
+ + + +
+ + + + +
+ + +
+ + + + + +
+ + + + + + + + + + +
+ + + + + + + + + + + + + + +
+ + + + + + + + + + +
+ + + + + + +
+
+ + + + + + + +
+ + + + + + + + + + + + + + + + +
+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
+ + + +
+ +
+
+ + + + + + + + + + + + + + +
+ +
+
+ +

Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

+ + + +
+

+

+
+ + + +
+ +
+
+
+ +
+
+ +
+ +

+ Đăng nhập

+
+ + + + + + + + + + + + + +
+ +
+
+ + + +
+ Quên mật khẩu?   + + Đăng ký mới +
+
+ + +
+
+ +
+ + Đăng nhập bằng FaceBook
+
+
+
+
+
+

+

+
+ + + + + + + + +
+ +
+ + + + + +
+
+
+ + +
+
+ +

Đang tải văn bản...

+
+ +
+ +
+ +
+

+ +

+
+
+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
+ Số hiệu: + + 17/2009/NQ-HĐND + + + Loại văn bản: + + Nghị quyết +
+ Nơi ban hành: + + Tỉnh Quảng Trị + + + Người ký: + + Lê Hữu Phúc +
+ Ngày ban hành: + + 30/07/2009 + + + + Ngày hiệu lực: + + Đã biết +
+ Ngày công báo: + + Đang cập nhật + + + Số công báo: + + Đang cập nhật +
+ Tình trạng: + + Đã biết +
+
+
+
+ +
+ + + +
+
+
+
+
+
+ + +
+ +
+ +
+ + + + +
+ + +
+ +
+ + + + + + + + + + +
+

HỘI + ĐỒNG NHÂN DÂN
+ TỈNH QUẢNG TRỊ
+ -------

+
+

CỘNG + HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
+ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
+ ---------------

+
+

Số: + 17/2009/NQ-HĐND

+
+

Đông + Hà, ngày 30 tháng 7 năm 2009

+
+ +
+ +

 

+ +

NGHỊ QUYẾT

+ +

VỀ TỔ CHỨC MẠNG LƯỚI THÚ +Y CƠ SỞ; PHÁT TRIỂN MỘT SỐ GIỐNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI VÀ GIỐNG THỦY SẢN CHỦ LỰC +GIAI ĐOẠN 2010- 2015 VÀ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2010- +2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

+ +

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH +QUẢNG TRỊ KHÓA +V, KỲ HỌP THỨ 18

+ +

Căn +cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

+ +

Căn +cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm +2004;

+ +

Căn +cứ Nghị quyết số 26-NQ/TW của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 7 +(Khóa X) về Nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Pháp lệnh Giống cây trồng năm +2004, Pháp lệnh Giống vật nuôi năm 2004, Pháp lệnh Thú y năm 2004 và Nghị định +số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ Quy định chi tiết thi +hành một số điều của Pháp lệnh Thú y; Quyết định số 10/2008/QĐ-TTg ngày +16/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chiến lược phát triển chăn +nuôi đến năm 2020;

+ +

Xét +Tờ trình số 1862/TTr-UBND ngày 10/7/2009 của UBND tỉnh về Đề nghị thông qua 3 +đề án Tổ chức mạng lưới thú y cơ sở; Phát triển một số giống cây trồng, vật +nuôi và giống thủy sản chủ lực giai đoạn 2010- 2015 có tính đến năm 2020 và Đề +án Phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị đến năm 2015 có tính đến năm 2020; Tờ +trình số 2021/TTr-UBND ngày 22/7/2009 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban +Kinh tế- Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,

+ +

QUYẾT NGHỊ:

+ +

Điều 1. Thông qua Đề án về "Tổ chức mạng lưới Thú y cơ sở; Phát +triển một số giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản chủ lực và Phát triển +chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010- 2015 có tính đến năm 2020" với +các nội dung chủ yếu sau:

+ +

1. Mục tiêu tổng quát

+ +

Góp +phần phát triển nông nghiệp toàn diện theo hướng hiện đại, bền vững, sản xuất +hàng hóa, có năng suất, chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao; bảo +đảm vững chắc an ninh lương thực; duy trì nhịp độ tăng giá trị sản xuất nông +nghiệp bình quân đạt 4- 4,5%/năm; Phát triển chăn nuôi tập trung theo hướng quy +mô trang trại, gia trại, công nghiệp, bán công nghiệp và đảm bảo an toàn dịch +bệnh. Phấn đấu tỷ trọng chăn nuôi trong giá trị sản xuất nông nghiệp đạt 35% +vào năm 2015 và khoảng 40% vào năm 2020.

+ +

2. Mục tiêu cụ thể

+ +

Về +mạng lưới Th�� y cơ sở: Phấn đấu đến năm 2010 đảm bảo tất cả các xã, phường, thị +trấn và huyện đảo Cồn Cỏ có Trưởng Thú y; đến năm 2012 các thôn, bản, khu phố +có nhân viên Thú y.

+ +

Về +giống cây trồng: Bảo đảm diện tích lúa nước được gieo trồng bằng giống xác nhận +vào năm 2011 đạt 50% năm 2015 đạt 80% và năm 2020 đạt 100%; cơ cấu diện tích +lúa nước sử dụng giống chất lượng cao năm 2015 đạt 15.000 ha và năm 2020 đạt +18.000- 20.000 ha. Đến năm 2015 diện tích sử dụng giống ngô mới đạt 70% và năm +2020 đạt 90%. Đến năm 2015 diện tích gieo trồng lạc sử dụng giống bảo đảm chất +lượng đạt 80% và năm 2020 đạt 100%.

+ +

Về +giống con nuôi: Đến 2010 đưa đàn bò lai được cải tiến giống đạt 28- 30% đến +2015 đạt 35- 38% và tỷ lệ đàn bò được cải tiến đạt 40- 45% vào năm 2020. Phấn +đấu đưa đàn lợn thịt có tỷ lệ nhẹ vào năm 2010 đạt 35% tổng đàn, năm 2015 đạt +60%, năm 2020 đạt 80% và đảm bảo giống bố, mẹ đủ cung cấp cho các cơ sở sản +xuất vào năm 2015;

+ +

Đến +năm 2015 đáp ứng 100% nhu cầu giống cá truyền thống; 50- 60% các loại giống đặc +sản có giá trị kinh tế. Đến năm 2015 đáp ứng 70- 80% nhu cầu giống tôm sú, +giống cua biển và 40- 50% giống tôm thẻ chân trắng sản xuất tại chỗ, qua kiểm +dịch đạt chất lượng theo tiêu chuẩn kỹ thuật.

+ +

Về +chăn nuôi: Đến năm 2010 đàn bò đạt 80.000- 82.000 con, năm 2020 ổn định đàn bò +khoảng 120.000 con và tỷ lệ đàn bò được cải tiến đạt 40- 45%;

+ +

Đàn +lợn đạt 250.000 con vào năm 2010, 300.000 con vào năm 2015 và 350.000- 400.000 +con vào năm 2020;

+ +

Tổng +sản lượng thịt hơi xuất chuồng đạt 25.000 tấn vào năm 2010; 30.000 tấn vào năm +2015 và 35.000- 40.000 tấn năm 2020; đạt tiêu chuẩn chất lượng và vệ sinh an +toàn thực phẩm.

+ +

Xây +dựng được hệ thống xử lý chất thải trong chăn nuôi; nâng cao tỷ lệ cơ sở chăn +nuôi sử dụng năng lượng.tái tạo (Năng lượng khí sinh học từ chất thải chăn +nuôi), đến năm 2010 tỷ lệ chuồng trại hợp vệ sinh đạt trên 50% và đạt 60% vào +năm 2015, đạt 70- 75% vào năm 2020.

+ +

3. Một số chính sách +tổ chức mạng lưới Thú y cơ sở; hỗ trợ, khuyến khích sản xuất một số giống cây +trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực và phát triển chăn nuôi:

+ +

a) +Tổ chức mạng lưới Thú y cơ sở:

+ +

- +Về số lượng Thú y cơ sở:

+ +

Mỗi +xã, phường, thị trấn đều có mạng lưới Thú y cơ sở bao gồm Trưởng Thú y (Sau đây +gọi là Trưởng Thú y xã) và các nhân viên Thú y cho mỗi thôn, bản, khu phố (Sau +đây gọi là Thú y viên).

+ +

Trưởng +Thú y xã, các Thú y viên do UBND xã, phường, thị trấn phối hợp với Trạm Thú y huyện, +thị xã lựa chọn trên cơ sở điều kiện, tiêu chuẩn quy định, nằm trong hệ thống chuyên +ngành Thú y của tỉnh, chịu sự quản lý trực tiếp của UBND xã, phường, thị trấn +và chịu sự giám sát, chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Trạm Thú y +huyện, thị xã.

+ +

- +Chế độ phụ cấp:

+ +

+ +Đối với Trưởng Thú y xã:

+ +

Được +hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 1 so với mức lương tối thiểu theo quy +định của Chính phủ từng thời kỳ và kinh phí đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế +(BHXH, BHYT) thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. Thời gian thực +hiện từ năm 2010.

+ +

+ +Đối với Thú y viên:

+ +

Mức +phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 0,3 so với mức lương tối thiểu theo quy định của +Chính phủ từng thời kỳ. Thời gian thực hiện từ năm 2012.

+ +

b) +Chính sách hỗ trợ, khuyến khích sản xuất một số giống cây trồng, vật nuôi, thủy +sản chủ lực, giai đoạn 2010- 2015.

+ +

- +Phạm vi, đối tượng và điều kiện để hưởng chính sách:

+ +

+ +Các đơn vị nghiên cứu, sản xuất giống cây trông, vật nuôi của tỉnh;

+ +

+ +Các tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, chủ trang trại, cá nhân, hộ +gia đình trên địa bàn tham gia sản xuất giống cây trồng, vật nuôi (Trừ doanh +nghiệp Trung ương đóng trên địa bàn, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài);

+ +

+ +Điều kiện để được hưởng chính sách: Các đối tượng có nhu cầu và đủ điều kiện để +tham gia học tập, tiếp nhận, chuyển giao quy trình công nghệ sản xuất giống.

+ +

- +Chính sách về đất đai, cơ sở hạ tầng:

+ +

+ +Ngân sách tỉnh đầu tư để hỗ trợ cho cơ sở hạ tầng (Điện, thủy lợi nội vùng) đối +với vùng quy hoạch sản xuất giống tập trung, nâng cấp và hoàn thiện cơ sở vật +chất, trang thiết bị sản xuất tại các cơ sở sản xuất giống thương mại trong +tỉnh như chính sách thu hút đầu tư của tỉnh;

+ +

+ +Ưu tiên cho những đơn vị, tổ chức, cá nhân và các thành phần kinh tế có đủ điều +kiện về năng lực tài chính, chuyên môn kỹ thuật được thuê đất ổn định và được +hưởng mức ưu đãi cao nhất về tiền thuê đất theo quy định của pháp luật hiện +hành để tham gia phát triển sản xuất các giống cây trồng, vật nuôi chủ lực của +tỉnh.

+ +

- Chính sách về hỗ trơ +sản xuất giống:

+ +

Ngoài +các chính sách đã được ban hành cho chương trình giống cây trồng, vật nuôi từ +ngân sách Trung ương (Theo Thông tư liên tịch số 15/2007/TTLT-BTC-BNN&PTNT +ngày 08/3/2007 của Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), +trong giai đoạn 2010- 2015 ngân sách tỉnh đầu tư hỗ trợ phát triển sản xuất một +số giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản chủ yếu để phát triển mạnh vùng giống +nhân dân với các nội dung cụ thể sau:

+ +

+ +Giống cây trồng:

+ +

Giống +lúa: Đối với chương trình nâng cấp xây dựng vùng giống nhân dân: Hỗ trợ 100% +tiền mua giống nguyên chủng (80kg/1ha) để sản xuất ra giống cấp I đối với các +giống lúa chủ lực, chiến lược, giống lúa chất lượng cao.

+ +

Giống +lạc: Hỗ trợ 50% giá giống lạc cho chương trình nâng cấp giống lạc vụ Hè- Thu để +chủ động được nguồn giống cung ứng cho vụ Đông- Xuân hàng năm.

+ +

Tập +trung xây dựng vùng chuyên sản xuất giống lạc tại các huyện Hướng Hóa, Vĩnh +Linh, Gio Linh, Triệu Phong, Cam Lộ với diện tích hiện tại 100ha lên 350ha vào +năm 2015.

+ +

Giống +ng��: Hỗ trợ 30% giá giống đối với ngô lai mới để sản xuất hàng hóa; hỗ trợ 80% +giá giống đối với vùng khó khăn (Thuộc Chương trình 135); hỗ trợ 100% giá giống +đối với công tác khảo nghiệm các giống ngô phục vụ cho chuyển đổi cơ cấu cây +trồng.

+ +

+ Giống +vật nuôi:

+ +

Hỗ +trợ giống lợn:

+ +

Điều +kiện hỗ trợ: Chăn nuôi lợn ông bà, bố mẹ (Giống lợn ngoại) 50 con trở lên đối +với trang trại, 10 con trở lên đối với hộ gia đình:

+ +

Hỗ +trợ lợn giống ông, bà cho cơ sở sản xuất giống, số lượng tối đa 100 con/năm, +trọng lượng không quá 50kg/con; giống lợn bố mẹ số lượng tối đa 200 con/năm, +trọng lượng không quá 30 kg/con. Mức hỗ trợ tối đa không quá 60% giá giống.

+ +

Hỗ +trợ đực giống cho thụ tinh nhân tạo (TTNT) cho các cơ sở TTNT, số lượng tối đa +20 con/năm. Mức hỗ trợ không quá 40% giá giống.

+ +

Đối +với chương trình phát triển đàn nái và đực giống ông, bà nuôi tại Trung tâm +Giống để sản xuất con giống cho việc phát triển chăn nuôi trên địa bàn tỉnh, +thực hiện theo Quyết định số 2482/QĐ-UBND ngày 26/11/2007 của UBND tỉnh về việc +Phê duyệt Chương trình Giống cây trồng vật nuôi giai đoạn 2007- 2010 với mức hỗ +trợ 100% kinh phí mua thức ăn, thuốc thú y.

+ +

Giống +bò lai Sind:

+ +

Hỗ +trợ không quá 60% giá bán được thẩm định để đầu tư bò đực giống nhóm Zebu cung +cấp giống tại chỗ cho các địa phương. Số lượng 20 con/năm.

+ +

Hỗ +trợ 100% chi phí tinh, ni tơ và vật tư thụ tinh nhân tạo và 20.000 đồng công +phối giống cho 01 bò cái có chửa đối với chương trình cải tạo đàn bò.

+ +

Giống +thủy sản:

+ +

+ +Hỗ trợ 100% giá giống cá bố, mẹ; giống cá hậu bị gốc thuần cho các cơ sở sản +xuất giống trong tỉnh. Số lượng bình quân 125 kg cá giống/năm;

+ +

+ +Hỗ trợ 100% kinh phí mua tôm giống bố, mẹ nhập khẩu để nâng cao chất lượng tôm +giống. Số lượng 20 cặp/năm;

+ +

+ +Hỗ trợ 100% kinh phí để thử nghiệm sản xuất giống mới, áp dụng quy trình kỹ +thuật mới; nuôi khảo nghiệm giống mới; du nhập giống mới, bao gồm giống và chi +phí khác;

+ +

+ +Hỗ trợ không quá 30% giá giống để nuôi giống đặc sản ngọt, lợ; danh mục giống +đặc sản được ban hành hàng năm.

+ +

- +Chính sách về chuyển giao công nghệ:

+ +

+ +Được hỗ trợ về đào tạo, tập huấn kỹ thuật, công nghệ, quy trình sản xuất giống, +công tác quản lý giống cho cán bộ kỹ thuật, quản lý và người sản xuất giống;

+ +

+ +Được hỗ trợ tiền vacxin tiêm phòng các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm cho đàn gia +súc trong vòng 5 năm đầu kể từ khi đi vào hoạt động. Được hỗ trợ kinh phí cho +hoạt động giám định, bình tuyển, loại thải và thay thế đàn giống hàng năm.

+ +

c) +Chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển chăn nuôi:

+ +

- +Đối tương áp dụng:

+ +

Các +doanh nghiệp, chủ trang trại, hộ gia đình, cá nhân, các HTX, tổ hợp tác (Nhà +đầu tư) có cơ sơ sản xuất kinh doanh tại địa bàn tỉnh Quảng Trị hoạt động theo +quy định của pháp luật đều được hưởng các chính sách ưu đãi này.

+ +

- +Điều kiện, lĩnh vực được ưu đãi, hỗ trợ:

+ +

+ +Chăn nuôi gia súc, gia cầm bao gồm: Chăn nuôi trang trại, gia trại, chăn nuôi +hộ gia đình;

+ +

+ +Lai tạo, cải tạo giống, nhân giống mới, đào tạo huấn luyện và chuyển giao tiến +bộ mới về chăn nuôi thú y;

+ +

+ +Sản xuất nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (Cây thức ăn cho đại gia súc và các loại +cây khác làm nguyên liệu thức ăn khác), sản xuất, chế biến thức ăn chăn nuôi;

+ +

+ +Cơ sở giết mổ tập trung, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi. - +Quy mô chăn nuôi, giết mổ, chế biến, tiêu thụ được hỗ trợ:

+ +

+ +Đối với chăn nuôi lợn ông, bà, bố mẹ (Giống lợn ngoại) quy mô tối thiểu 50 con +nái trở lên đối với trang trại, 10 con trở lên đối với hộ gia đình;

+ +

+ +Lợn nái sinh sản khác: Số gia súc có mặt thường xuyên tối thiểu 100 con trở +lên; cơ sở chăn nuôi lợn đực giống phục vụ công tác thụ tinh nhân tạo 10 con +trở lên;

+ +

+ +Chăn nuôi lợn thịt: Số gia súc có mặt thường xuyên tối thiểu 100 con trở lên +đối với trang trại, 50 con trở lên đối với hộ gia đình;

+ +

+ +Chăn nuôi bò sinh sản và bò thịt: Quy mô tối thiểu 50 con trở lên/trang trại;

+ +

+ +Đối với hộ gia đình chăn nuôi bò: Quy mô tối thiểu có từ 20 con trở lên/hộ chăn +nuôi (Chăn nuôi chăn dắt);

+ +

+ +Chăn nuôi gia cầm sản xuất giống: 1.000 con trở lên;

+ +

+ +Chăn nuôi gia cầm thương phẩm: Tối thiểu có mặt thường xuyên 2.000 con trở +lên/hộ;

+ +

+ +Đối với các trang trại nuôi các giống bản địa (Lợn Vân Pa, lợn rừng lai) có quy +mô thường xuyên 50 con trở lên, riêng đà điểu 200 con trở lên đối với đà điểu +sinh sản và 500 con trở lên đối với đà điểu thương phẩm (Trường hợp nuôi sinh +sản kết hợp thương phẩm thì tính ngang với nuôi đà điểu thương phẩm);

+ +

+ +Cơ sở giết mổ gia súc tập trung: Số lượng gia súc (Trâu, bò, tốn) tối thiểu 50 +con/ngày đối với thị xã Đông Hà, 20 con/ngày đối với các huyện, thị xã khác.

+ +

- +Chính sách đất đai: Các nhà đầu tư được ưu tiên thuê đất sử dụng ổn định lâu +dài và được hưởng mức ưu đãi cao nhất theo quy định của pháp luật hiện hành.

+ +

- +Chính sách tín dụng: Áp dụng mức ưu đãi tối đa như mức hỗ trợ quy định tại Nghị +định 106/2004/NĐ-CP ngày 01/4/2004 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số +15/2007/TTLB-BTC-BNN&PTNT.

+ +

- +Hỗ trợ về thực nghiệm, khảo nghiệm giống và cơ sở hạ tầng, thiết bị:

+ +

+ +Đầu tư 100% con giống và chi phí khác để nuôi thử nghiệm, khảo nghiệm đối với +giống vật nuôi trong nông nghiệp mới lần đầu vào Quảng Trị có năng suất, hiệu +quả cao; đối với giống các loại cây thức gia súc được hỗ trợ 100% giá trị;

+ +

+ +Đối với các vùng, khu chăn nuôi tập trung theo quy hoạch từ 10 ha trở lên đã +được cấp có thẩm quyền đồng ý hoặc các trang trại chăn nuôi công nghiệp (1.000 +lợn trở lên, 200 bò thịt trở lên) thì hỗ trợ tối đa không quá 40% công trình xử +lý chất thải; 40% công trình giao thông, điện (Nhưng mức hỗ trợ không quá 200 +triệu đồng/khu chăn nuôi tập trung);

+ +

+ +Xử lý chất thải chăn nuôi: Trang trại nuôi lợn, cơ sở giết mổ gia súc tập trung, +cơ sở chăn nuôi đực giống phục vụ cho công tác thụ tinh nhân tạo được hỗ trợ tối +đa không quá 60% giá trị thiết bị xây lắp xử lý chất thải. Đối với hộ chăn nuôi +lợn được hỗ trợ tối đa không quá 40% giá trị thiết bị xây lắp xử lý chất thải;

+ +

+ +Đối với các cơ sở chế biến thức ăn gia súc tận dụng các phế phụ phẩm nông +nghiệp được hỗ trợ 100% giá trị thiết bị sau khi đi vào hoạt động, được các cơ +quan chuyên môn thẩm định (Nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng/cơ sở).

+ +

- +Hỗ trợ về khoa học công nghệ, đào tạo kỹ thuật, quản lý:

+ +

+ +Tạo điều kiện thuận lợi nhất để các chủ đầu tư xây dựng hệ thống dịch vụ chăn +nuôi thú y, hệ thống thu mua chế biến, tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi; được hỗ trợ +về đào tạo, tập huấn kỹ thuật ngắn hạn cho cán bộ kỹ thuật, quản lý và công nhân +chăn nuôi;

+ +

+ +Trang trại được hỗ trợ tiền vacxin tiêm phòng các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm +cho đàn gia súc trong vòng 5 năm đầu kể từ khi đi vào hoạt động (Danh mục bệnh +nguy hiểm theo quy định của luật pháp về Thú y, hỗ trợ bằng vacxin thông qua +Chi cục Thú y). Ngoài ra hàng năm hỗ trợ kinh phí cho hoạt động giám định, bình +tuyển, loại thải và thay thế đàn giống.

+ +

Điều 2. Tổ chức thực hiện

+ +

Giao +UBND tỉnh cụ thể hóa hệ thống các giải pháp trong các đề án để tổ chức thực +hiện mạng lưới Thú y cơ sở; Phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và +giống thủy sản chủ lực giai đoạn 2010- 2015, định hướng đến năm 2020 và Phát +triển chăn nuôi giai đoạn năm 2010- 2015 trên địa bàn tỉnh. Chú trọng các giải +pháp xã hội hóa để khuyến khích sự tham gia của người dân, các tổ chức, doanh +nghiệp; kết hợp các nguồn vốn đầu tư từ các chương trình, dự án với nguồn vốn +đầu tư từ ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương để tạo sức mạnh triển khai +thực hiện hoàn thành mục tiêu của đề án.

+ +

Thường +trực HĐND, các Ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh phối hợp với Ban Thường trực +UBMTTQ Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận và các tổ chức xã hội +khác giám sát thực hiện Nghị quyết này.

+ +

Nghị quyết đã được HĐND tỉnh khóa V, kỳ họp thứ 18 thông +qua ngày 30 tháng 7 năm 2009./.

+ +
+ + + + + + +
+

 

+
+

CHỦ TỊCH
+
+
+
+
+ Lê Hữu Phúc

+
+ +
+ +

 

+ +

 

+ +
+ +
+ +
+ + +
+ +
+
+
+
+ +
+ + +
+ + +
+
+
+
+ + +
+
+
+
+ + +
+
+
+
+ + + +
+
+
+ + + + + + +
+ +
+ +
+ + + +
+ + + + + + + + + + +
+
+ + + +
+ + + + +
+ +
+
+
+
+
+ + + +
+
+ + + + + + +
+ +
+
+
+
+
+
+ +
+
+ +
+ + + +
+ + +
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
+ + +
+
+
+
+ +
+
+
+
+ +
+

+ +

+ Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!

+
+

+ Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản. +
+ Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, + Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn + bản tiếng Anh,...

+

+
+

+ Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên + tại đây

+
+
+ + +
+
+
+
+
+ +
+

+ +

+ Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!

+
+

+ Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản. +
+ Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, + Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn + bản tiếng Anh,...

+

+
+

+ Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên + tại đây

+
+
+ +
+
+
+ +
+

+ +

+ Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!

+
+

+ Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản. +
+ Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, + Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn + bản tiếng Anh,...

+

+
+

+ Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên + tại đây

+
+
+ +
+
+
+
+
+
+
+
+ +
+

+ +

+ Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!

+
+

+ Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản. +
+ Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, + Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn + bản tiếng Anh,...

+

+
+

+ Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên + tại đây

+
+
+ +
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+ + Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND ngày 30/07/2009 về Tổ chức mạng lưới Thú y cơ sở; Phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai đoạn 2010- 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010- 2015, định hướng đến năm 2020 +
+ +
+ +
+

+ +

+

+ Tải Văn bản tiếng Việt +

+

+

+

+

+
+ +
+ + +
+
+ +
+

+ +

+ Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!

+
+

+ Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản. +
+ Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, + Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn + bản tiếng Anh,...

+

+
+

+ Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên + tại đây

+
+
+
+ +
+
+
+
+
+

+

+ +
+ 3.269
+
+
+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
+
+ + +
+ + +
+
+
+
+
+

+ +

+ + + + + + + + + + + + + +
+ Địa chỉ: + + 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM +
+ Điện thoại: + + (028) 3930 3279 (06 lines) +
+ E-mail: + + info@ThuVienPhapLuat.vn +
+
+
+ +
+ + +
+ +
+ + + + + + +
+ + + + + + +
+ + + + + + +
+ + + + + + +
+
+
+ + +
+ +
+ +
+ + DMCA.com Protection Status + +
+ + + IP: + 14.232.199.204 +
+
+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
+ + + +
+
+
+ + + +
+
+
+
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!
+ +
+
+
+ + +
+
+
+ + + + + + + + + + + + + + + + + +