+
+
+
+
+ UBND TỈNH BẮC
+ NINH
+ -------
+ |
+
+ CỘNG HÒA XÃ HỘI
+ CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
+ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
+ ---------------
+ |
+
+
+
+ Số: 46/2003/QĐ-UB
+ |
+
+ Hà Nội, ngày 22
+ tháng 05 năm 2003
+ |
+
+
+
+
+
+
QUYẾT ĐỊNH
+
+
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG TỈNH
+BẮC NINH
+
+
UỶ BAN NHÂN TỈNH BẮC NINH
+
+
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày
+21/6/1994;
+
+
Căn cứ Nghị định số 152/1999/NĐ-CP ngày
+20/9/1999 của Chính phủ quy định việc người lao động và chuyên gia Việt Nam đi
+làm việc có thời hạn ở nước ngoài;
+
+
Căn cứ Kết luận số 23/KL-Tu ngày 22/10/2002 của
+Ban thường vụ Tỉnh uỷ về công tác xuất khẩu lao động giai đoạn 2002-2005;
+
+
Căn cứ Nghị định số 61/2003/NQ- HĐND ngày
+28/4/2003 của HĐND tỉnhvề quy định chế độ hỗ trợ xuất khẩu lao động;
+
+
Xét đề nghị của Liên Sở: Lao động-Thương binh
+và xã hội, Tài chính-Vật giá tại Tờ trình số 01/LN-TTr ngày 20/2/2003,
+
+
QUYẾT ĐỊNH:
+
+
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này bản “Quy định chế độ hỗ trợ
+xuất khẩu lao động tỉnh Bắc Ninh”
+
+
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày
+ký.
+
+
Điều 3: Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Lao động-Thương
+binh và xã hội, Sở Tài chính-Vật giá, Y tế, Công an tỉnh và các ngành liên
+quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã căn cứ Quyết định thi hành./.
+
+
+
+
+
+
+
+
+ |
+
+ UBND TỈNH BẮC
+ NINH
+ PHÓ CHỦ TỊCH
+
+
+
+
+ Nguyễn Thị Xuyên
+ |
+
+
+
+
+
+
QUY ĐỊNH
+
+
CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG TỈNH BẮC NINH
+(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2003/QĐ-UB ngày 22/5/2003 của UBND tỉnh
+Bắc Ninh)
+
+
CHƯƠNG I
+
+
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
+
+
Điều 1: Xuất khẩu lao động là một hoạt động kinh tế - xã hội nhằm
+góp phần giải quyết việc làm, phát triển nguồn nhân lực, tạo thu nhập và nâng
+cao trình độ nghề nghiệp cho người lao động, tăng nguồn thu cho đất nước và
+tăng cường quan hệ hợp tác giữa nước ta và các nước trên thế giới.
+
+
Điều 2: Quy định chế độ hỗ
+trợ xuất khẩu lao động nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong việc tham gia xuất khẩu
+lao động , được áp dụng đối với các đối tượng sau:
+
+
1. Con của liêt sỹ, thương binh; con của người
+được hưởng chính sách như thương binh; con của những quân nhân bị tai nạ lao động,
+bệnh nghềnghiệp do ngành Lao động -Thương binh và Xã hội quản lý.
+
+
2.Con của Thanh niên xung phong và con của người
+bị nhiễm chất độc hoá học đang được hưởng trợ cấp hàng tháng.
+
+
3. Con của người đã hoàn thành nhiệm vụ về phục
+viên tại địa phương có thời gian công tác trong quân đội từ 5 năm trở lên, hiện
+không được hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội, trợ cấp người có công với Cách mạng.
+
+
4. Lao động thuộc hộ nghèo trong danh sách đã được
+UBND tỉnh phê duyệt, lao động thuộc hộ Nhà nước thu hồi trên 50% diện tích đất
+canh tác hiện chưa sắp xếp được việc làm.
+
+
5. Quân nhân hoàn thành nghĩa vụ quân sự đã giải
+ngũ trong thời hạn 02 năm, tính đến ngày nhận hồ sơ chưa có việc làm; quân nhan
+bị tai nạn lao động, nếu còn đủ sức khoẻ.
+
+
Các đối tượng được hưởng chế độ hỗ trợ phải năm
+trong kế hoạch đào tạo, tuyển dụng của địa phương và được Ban Chỉ đạo xuất khẩu
+lao động tỉnh phê duyệt. Ban chỉ đạo xuất khẩu lao động tỉnh phê duyệt. Chế độ
+hỗ trợ chỉ được thực hiện sau khi các đối tượng đã hoàn tất các thủ tục đi xuất
+khẩu lao động theo quy định của pháp luật.
+
+
Điều 3. Những đối tượng
+thuộc Điều 2 nhưng không được áp dụng chế độ hỗ trợ.
+
+
1. Người lao động đã từng lao động hoặc làm việc
+ở nước ngoài.
+
+
2. Người lao động vi phạm các nội quy, quy định
+về tuyển dụng, đào tạo, khám sức khoẻ, lập hồ sơ, do UBND các cấp hoặc Doanh
+nghiệp xuất khẩu lao động đề nghị.
+
+
3.Người lao động không có hộ khẩu thường trú tại
+địa phương.
+
+
Điều 4. Kinh phí thực hiện
+chế độ hỗ trợ xuất khẩu lao động lấy từ nguồn Ngân sách tỉnh, được bố trí hàng
+năm trong dự toán Ngân sách của Nhà nước.
+
+
Kinh phí này không dành cho hoạt động của Ban Chỉ
+đạo và cơ quan quản lý các cấp.
+
+
CHƯƠNG II
+
+
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
+
+
Điều 5: Hỗ trợ về đào tạo,
+giáo dục định hướng
+
+
Hỗ trợ 100% kinh phí đào tạo – giáo dục định hướng
+thực hiện theo Thông tư Liên tịch số 46/2001/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 20/6/2001
+của Bộ tài chính và Bộ giáo dục - Đào tạo về hướng dẫn quản lý thu, chi học phí
+đối với hoạt động đào tạo theo phương thức không chính quy trong các trường và
+cơ sở đào tạo công lập.
+
+
Điều 6: Hỗ trợ khám sức khoẻ
+
+
Hỗ trợ 100% kinh phí khám sức khoẻ tại Bệnh viện
+Đa khoa tỉnh Bắc Ninh hoặc tại cơ sở y tế theo đề nghị các đơn vị tuyển dụng đi
+xuất khẩu lao động được Ban chỉ đạo xuất khẩu lao động phê duyệt các đối tượng
+theo Điều 2 của quy định này.
+
+
Điều 7. Hỗ trợ làm Hộ chiếu
+xuất cảnh
+
+
Hỗ trợ 100% kinh phí làm Hộ chiếu xuất cảnh cho
+các đối tượng theo Điều 2 của quy định này.
+
+
CHƯƠNGIII
+
+
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
+
+
Điều 8: Sở lao động- Thương
+binh và Xã hội có trách nhiệm
+
+
1. Chủ trì phối hợp vơi Sở Tài chính – Vật giá,
+Công an tỉnh, Sở Y tế quy định hồ sơ, thủ tục, quy trình chi trả, thanh quyết
+toán kinh phí cho các đối tượng được hưởng được hưởng chế độ hỗ trợ xuất khẩu
+lao động sau khi đã hoàn tất các thủ tục theo quy định của Nhà nước.
+
+
2. Phối hợp với Sở Tài chính – Vật giá, các
+ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã lập dự toán kinh phí hỗ trợ xuất khẩu
+lao động hàng năm.
+
+
3. Thực hiện việc chi trả, thanh quyết toán kinh
+phí hỗ trợ xuất khẩu lao động cho các đối tượng; quản lý, sử dụng kinh phí đúng
+mục đích và các nguyên tắc tài chính quy định.
+
+
Điều 9. Sở tài chính – Vật
+giá có trách nhiệm
+
+
1. Chủ trì phối hợp với Sở Lao động – Thương
+binh và Xã hội, các ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã dự toán kinh phí hỗ
+trợ xuất khẩu lao động hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+
+
2. Hướng dẫn, kiểm tra chặt chẽ việc quản lý, sử
+dụng, thanh toán kinh phí hỗ trợ xuất khẩu lao động theo quy định này, đảm bảo
+đúng mục, đối tượng và các quy định Nhà nước.
+
+
Điều 10: Công an tỉnh
+
+
Có trách nhiệm xác nhận cho đối tượng được hỗ trợ
+kinh phí làm Hộ chiếu xuất cảnh sau khi đã hoàn thành các thủ tục quy định, để
+làm căn cứ thanh toán kinh phí cho đối tượng theo chế độ.
+
+
Điều 11: Sở Y tế
+
+
Có trách nhiệm xác nhận các đối tượng được hỗ trợ
+kinh phí sức khoẻ sau khi đã hoàn thành các thủ tục quy định, để làm căn cứ
+thanh toán kinh phí cho đối tượng theo chế độ.
+
+
Điều 12. UBND các huyện, thị
+xã có trách nhiệm.
+
+
1. Xác nhận đầy đủ và chính xác các đối tượng được
+hưởng chế độ hỗ trợ xuất khẩu lao động theo quy định này
+
+
2. Lập dự toán kinh phí hỗ trợ xuất khẩu lao động
+hàng năm của địa phương, báo cáo Sở Tài chính – Vật giá, Sở lao động – Thương
+binh và xã hội.
+
+
3. Kiểm tra, quản lý chặt chẽ việc thực hiện chế
+độ hỗ trợ xuất khẩu lao động trên địa bàn, kịp thời phát hiẹn, ngăn chặn, xử lý
+các trường hợp vi phạm quy định này.
+
+
Điều 13. Trách nhiệm của
+người được hỗ trợ kinh phí xuất khẩu lao động
+
+
1. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước
+về đào tạo – giáo dục định hướng, khám sức khoẻ và các thủ tục làm Hộ chiếu xuất
+cảnh.
+
+
2. Phải bồi thường toàn bộ kinh phí hỗ trợ theo
+quy định này nếu vi phạm các quy định về xuất khẩu lao động.
+
+
CHƯƠNG IV
+
+
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
+
+
Điều 14. Giao Sở Lao động – Thương binh và xã hội Sở Tài Chính – Vật
+giá và các ngành liên quan tới hướng dẫn, tổ chức thực hiện quy định này, tổng
+hợp kết quả báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ 6 tháng, 1 năm.
+
+
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó
+khăn, vướng mắc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tổng hợp, trình UBND tỉnh
+xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
+
+