diff --git "a/test_html/html_134000.html" "b/test_html/html_134000.html" new file mode 100644--- /dev/null +++ "b/test_html/html_134000.html" @@ -0,0 +1,7940 @@ + + + + + Quyết định 58/2011/QĐ-UBND giá xây dựng nhà ở công trình xây dựng + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
+
+ + + +
+ + + + +
+ + +
+ + + + + +
+ + + + + + + + + + +
+ + + + + + + + + + + + + + +
+ + + + + + + + + + +
+ + + + + + +
+
+ + + + + + + +
+ + + + + + + + + + + + + + + + +
+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
+ + + +
+ +
+
+ + + + + + + + + + + + + + +
+ +
+
+ +

Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

+ + + +
+

+

+
+ + + +
+ +
+
+
+ +
+
+ +
+ +

+ Đăng nhập

+
+ + + + + + + + + + + + + +
+ +
+
+ + + +
+ Quên mật khẩu?   + + Đăng ký mới +
+
+ + +
+
+ +
+ + Đăng nhập bằng FaceBook
+
+
+
+
+
+

+

+
+ + + + + + + + +
+ +
+ + + + + +
+
+
+ + +
+
+ +

Đang tải văn bản...

+
+ +
+ +
+ +
+

+ +

+
+
+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
+ Số hiệu: + + 58/2011/QĐ-UBND + + + Loại văn bản: + + Quyết định +
+ Nơi ban hành: + + Tỉnh An Giang + + + Người ký: + + Võ Anh Kiệt +
+ Ngày ban hành: + + 30/12/2011 + + + + Ngày hiệu lực: + + Đã biết +
+ Ngày công báo: + + Đang cập nhật + + + Số công báo: + + Đang cập nhật +
+ Tình trạng: + + Đã biết +
+
+
+
+ +
+ + + +
+
+
+
+
+
+ + +
+ +
+ +
+ + + + +
+ + +
+ +
+ + + + + + + + + + +
+

UỶ + BAN NHÂN DÂN
+ TỈNH AN GIANG
+ --------

+
+

CỘNG + HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
+ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
+ ----------------

+
+

Số: + 58/2011/QĐ-UBND

+
+

An + Giang, ngày 30 tháng 12 năm 2011

+
+ +

 

+ +

QUYẾT ĐỊNH

+ +

VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở; CÔNG TRÌNH XÂY +DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

+ +

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

+ +

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng +nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;

+ +

Căn cứ Luật Ban hành văn bản +quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông +qua ngày 03 tháng 12 năm 2004;

+ +

Căn cứ Luật Xây dựng được Quốc +hội thông qua ngày 26 tháng 3 năm 2003;

+ +

Căn cứ Nghị định số 61/CP +ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở;

+ +

Căn cứ Nghị định số +197/2004/CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và +tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

+ +

Căn cứ Nghị định số +69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ về quy định bổ sung về quy +hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

+ +

Căn cứ Thông tư số 13/LB-TT +ngày 18 tháng 8 năm 1994 của liên bộ: Xây dựng – Tài chính – Ban Vật giá Chính +phủ hướng dẫn phương pháp xác định giá trị còn lại của nhà ở trong bán nhà ở +thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê;

+ +

Căn cứ Thông tư số 05/BXD-ĐT +ngày 09 tháng 02 năm 1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện +tích sử dụng và phân cấp nhà ở;

+ +

Theo đề nghị của Giám đốc sở +Xây dựng tại Tờ trình số 73/TTr-SXD ngày 30 tháng 12 năm 2011,

+ +

QUYẾT ĐỊNH:

+ +

Điều 1. +Ban hành kèm theo Quyết định này là giá xây dựng đối với +nhà ở; công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang (bao gồm: +Phụ lục 1,2,3,4 đính kèm).

+ +

Điều 2. +Quy định này được áp dụng trong các trường hợp:

+ +

1. Định giá bán nhà thuộc sở hữu +Nhà nước;

+ +

2. Xác định giá trị của nhà ở, +công trình xây dựng và vật kiến trúc để bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi +Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc +gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế;

+ +

3. Làm căn cứ để tính các loại +thuế, phí và lệ phí về nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc theo quy định +của Pháp luật;

+ +

4. Định giá tài sản cố định;

+ +

5. Làm cơ sở để quản lý hoạt động +mua bán và kinh doanh nhà ở.

+ +

Điều 3. +Khi giá cả thị trường biến động từ 10% trở lên so với bảng +giá quy định tại Phụ lục 1 của Quyết định này, giao Giám đốc sở Xây dựng có +trách nhiệm chủ trì, phối hợp Giám đốc sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh +điều chỉnh cho phù hợp.

+ +

Điều 4. +Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 +tháng 01 năm 2012 và chấm dứt hiệu lực pháp lý của Quyết định số +59/2010/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về +việc ban hành giá xây dựng đối với nhà ở; công trình xây dựng, vật kiến trúc +trên địa bàn tỉnh An Giang và phương pháp xác định giá trị còn lại, phương pháp +xác định diện tích nhà, vật kiến trúc.

+ +

Điều 5. +Xử lý chuyển tiếp:

+ +

1. Về phương án bồi thường:

+ +

Các phương án bồi thường, đã được +cấp thẩm quyền phê duyệt trước ngày 31 tháng 12 năm 2011; và thực hiện đền bù +trước ngày 01 tháng 01 năm 2012- ngày quyết định này có hiệu lực thi hành thì +thực hiện theo Quyết định số 59/2010/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2010 của Ủy +ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành giá xây dựng đối với nhà ở; công +trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang và phương pháp xác định +giá trị còn lại, phương pháp xác định diện tích nhà, vật kiến trúc.

+ +

2. Đối với các hồ sơ xin cấp giấy +chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, sở hữu công trình xây dựng: các tổ chức cá nhân +đã nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền (căn cứ vào giấy nhận hồ sơ), mà ngày nhận +hồ sơ trước ngày quyết định này có hiệu lực thực hiện thì việc xác định giá trị +về nhà ở và công trình xây dựng để tính các nghĩa vụ thuế và phí, lệ phí có +liên quan được áp dụng theo bảng giá ban hành của quyết định số 59/2010/QĐ-UBND +ngày 01 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành +giá xây dựng đối với nhà ở; công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh +An Giang và phương pháp xác định giá trị còn lại, phương pháp xác định diện +tích nhà, vật kiến trúc.

+ +

Điều 6. +Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc sở Xây dựng, +Giám đốc sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân +dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách +nhiệm thi hành quyết định này./.

+ +

 

+ + + + + + +
+

 

+

Nơi nhận:
+
- Website Chính phủ;
+ - Bộ: XD, TC, TP;
+ - TT.TU, HĐND, UBND tỉnh;
+ - UBND huyện, thị xã, thành phố;
+ - Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
+ - Website An Giang;
+ - Trung tâm Công báo tỉnh;
+ - Lưu: VTLT.

+
+

TM. + ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
+ KT. CHỦ TỊCH
+ PHÓ CHỦ TỊCH
+
+
+
+
+ Võ Anh Kiệt

+
+ +

 

+ +

PHỤ LỤC 1

+ +

BẢNG GIÁ XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở; CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ +VẬT KIẾN TRÚC
+(Kèm theo Quyết định số:58/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban +nhân dân tỉnh An Giang)

+ +

I. GIÁ CÁC LOẠI +NHÀ Ở:

+ +

ĐVT: +1.000 đồng/m2

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
+

Cấp + nhà

+
+

Đơn + giá Xây dựng

+
+

Ghi + chú

+
+

(1)

+
+

(2)

+
+

(3)

+
+

Cấp + I

+
+

5.640

+
+

(*)

+
+

Cấp + II

+
+

4.800

+
+

(**)

+
+

Cấp + III

+
+

 

+
+

 

+
+

IIIa

+
+

3.600

+
+

Móng, cột, đà, sàn bê tông cố + thép (BTCT), tường gạch, mái lợp ngói, tole, trần thạch cao, trần Eron, sàn + lót gạch Ceramic, tường gạch, trong nhà sơn nước hoặc sơn dầu, ngoài nhà sơn + chống thấm, mặt tường ngoài ốp gạch men, cầu thang dán gạch men, nhà vệ sinh, + bếp ốp gạch, có hệ thống điện, nước.

+
+

IIIb

+
+

3.360

+
+

Như Cấp IIIa, chỉ khác mái lợp + tole, trần tấm nhựa, sàn lót gạch bông, lầu lót gạch Ceramic lọai thường (rẻ + tiền). Chất lượng sử dụng trung bình. 

+
+

IIIc

+
+

3.000

+
+

Như cấp IIIa có hệ thống kết cấu + đồng bộ (móng, đà, cột, sàn là bê tông cốt thép, đổ tại chỗ), vật liệu xây dựng + và trang thiết bị loại thường. 

+
+

Cấp + IV

+
+

 

+
+

 

+
+

IVa

+
+

2.760

+
+

Nhà xây dựng trên nền đất san + lấp, móng (gia cố cừ tràm), cột, đà BTCT, tường xây gạch, sàn gỗ có thể có + sàn lửng bằng gỗ, mái ngói, trần tấm nhựa, nền lót gạch Ceramic, tường trong + sơn nước hoặc sơn dầu, ngoài quét xi măng, có mái đón bằng BTCT, hệ thống nhà + vệ sinh, bếp ốp gạch. Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh.

+
+

IVb

+
+

2.400

+
+

Như cấp IVa, chỉ khác mái + tole, nền lát gạch bông, không có mái đón BTCT.

+
+

IVc

+
+

2.160

+
+

Như cấp IVb có hệ thống kết cấu + không đồng bộ (móng là dạng cọc BTCT đúc sẵn, đà, cột là bêtông cốt thép đổ tại + chỗ, vách gỗ (1/2 gỗ, 1/2 sàn là đan BTCT ghép với nhau), vật liệu xây dựng + và trang thiết bị loại thường.

+
+

IVd

+
+

1.800

+
+

Như cấp IVc nhưng móng là cọc + gỗ hoặc nống đá, thân nhà bằng gỗ (gỗ nhóm 3,4), vách gỗ (nhóm 4).

+
+

IVe

+
+

1.440

+
+

Như cấp IVd có móng là cọc gỗ + hoặc nống đá, nền lót gạch tàu (hay láng vữa ximăng), cột BTCT đổ tại chỗ (hoặc + là khung thép tiền chế + xây gạch), xây tường bao che, mái tole.

+
+

Nhà + ở tạm dưới cấp IV

+

Tạm + A

+
+

1.020

+
+

Là nhà ở hoàn chỉnh, nhưng kết + cấu nhà không đồng bộ, móng gạch, cột gạch, nền đất, vách gỗ tạp (gỗ được + cưa, xẻ theo qui cách), xen lẫn tole, lá dừa, mái tole.

+
+

Tạm + B

+

Lều, + trại

+
+

840

+

600

+
+

Như nhà tạm A nhưng khác là cột + gỗ tạp, vách tre, lá, mái lá.

+

Như tạm A nhưng khác là không + có nền, nống là cây tạp, thân nhà bằng tre, vách bằng phên, mái lá.

+
+ +

(*) Mức độ tiện nghi cao, có +hoàn chỉnh các phòng : ngủ, ăn, tiếp khách, bếp, vệ sinh riêng biệt và cùng tầng +với căn hộ; sở dụng các loại vật liệu hoàn thiện : trát, ốp, lát : trang trí +cao cấp; các thiết bị điện, nước, vệ sinh đầy đủ và chất lượng cao : có sử dụng +các thiết bị cao cấp.

+ +

(**) Mức độ tiện nghi tương đối +cao, có các phòng ngủ, sinh hoạt, bếp, vệ sinh riêng biệt và được bố trí cùng tầng +với căn hộ; chất lượng hoàn thiện bên trong bên ngoài tương đối cao, có sử dụng +một số vật liệu ốp trang trí; các thiết bị điện, nước, vệ sinh đầy đủ (trong nước +là chính).

+ +

Lưu ý :

+ +

- Cấp nhà xem phụ lục 2 đính +kèm.

+ +

- Trong thực tế trường hợp vật liệu +hoàn chỉnh của công trình có sai khác với cột 3 nêu trên thì ngoài việc áp dụng +đơn giá tại cột 2, Hội đồng bồi thường lập dự toán điều chỉnh tăng (hoặc giảm) +cho phần thay đổi vật liệu hoàn thiện đó và trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết +định.

+ +

- Đối với các loại công trình +xây dựng có tính chất tương tự với cấp nhà và đơn giá xây dựng trên thì Hội đồng +bồi thường vận dụng đơn giá nêu trên để xác định.

+ +

- Bảng giá nêu tại mục I ở trên +là đơn giá của nhà xây dựng mới (100%). Khi cần xác định tỷ lệ chất lượng còn lại +của nhà ở thì thực hiện theo Bảng hướng dẫn xác định tỷ lệ chất lượng còn lại của +nhà ở nêu tại phụ lục 4 đính kèm.

+ +

II. GIÁ CÁC +LOẠI NHÀ KHO, NHÀ XƯỞNG, NHÀ CHUYÊN DÙNG KHÁC

+ +

ĐVT: +1.000 đồng/m2

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
+

Loại + Công trình xây dựng

+
+

Đơn + giá Xây dựng

+
+

Ghi + chú

+
+

(1)

+
+

(2)

+
+

(3)

+
+

1

+

2

+
+

2.400

+

2.040

+
+

Móng cột đà BTCT, tường xây gạch + dày 200 hệ giằng và khung đỡ mái bằng thép hình, mái lợp tole, nền láng xi + măng hoặc lát gạch tàu, cửa bằng sắt, khẩu độ vì kèo >12m

+

Móng cột đà BTCT, vách xây gạch + dày 100 cao 2,0m, phần trên dừng tole, hệ giằng và khung đỡ mái bằng thép + hình, mái lợp tole, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu, cửa sắt, khẩu độ vì + kèo <12m

+
+

3

+
+

1.800

+
+

Móng BTCT, cột thép hình, vách + xây gạch dày 100 cao 1,0m, phần còn lại dừng tole hoặc gỗ dầu, hệ giằng và + khung đỡ mái bằng gỗ dầu, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu, mái lợp tole hoặc + Fibrociment, khẩu độ vì kèo < 6m.

+
+

4

+
+

1.440

+
+

Móng gạch, cột gỗ, vách tole, + nền đất, mái lá, kèo gỗ nhịp < 5m.

+
+

5

+
+

6.700

+
+

Trung tâm hội chợ - triễn lãm + hoặc Trung tâm thương mại, siêu thị; Trụ sở cơ quan hoặc Văn phòng làm việc; + Khách sạn; Bệnh viện (chưa bao gồm chi phí thiết bị).

+
+ +

III. GIÁ CÁC +LOẠI VẬT KIẾN TRÚC:

+ +

1. Sàn nhà : Phát sinh thêm kết +cấu bêtông lưới B40 phía trên sàn gỗ và lót gạch Ceramic: được cộng thêm +240.000 đồng/m2.

+ +

2. Vách ngăn :

+ +

a) Vách bên hông nhà bằng vật liệu +Eron + sơn nước: được cộng thêm 156.000 đồng/m2.

+ +

b) Vách bên hông nhà bằng vật liệu +tấm nhựa Đài loan: được cộng thêm 102.000 đồng/m2.

+ +

c) Vách ngăn trong phòng bằng vật +liệu Eron (02 mặt) + sơn nước: được cộng thêm 276.000 đồng/m2.

+ +

d) Vách ngăn trong phòng bằng vật +liệu tấm nhựa đài loan (02 mặt): được cộng thêm 168.000 đồng/m2.

+ +

3. Cầu dẫn:

+ +

a) Bằng bê tông cốt thép (BTCT) +đồng bộ (trụ cầu, đà dọc, đà ngang, mặt cầu, lan can hai bên bằng BTCT, sắt …): +648.000 đồng/m2;

+ +

b) Bằng gỗ (nhóm 3): 288.000 đồng/m2.

+ +

4. Sân phơi:

+ +

Sân phơi bằng vật liệu: Đan bê +tông đúc sẵn trám mạch bằng xi măng, đặt trên nền đất bằng phẳng: 96.000 đồng/m2;

+ +

+ Nếu mặt sân láng xi măng trên +đan: Cộng thêm 36.000đ/m2;

+ +

+ Nếu đắp cát, xây bó nền, có lớp +bê tông đá 4x6 tính khối lượng thực tế.

+ +

5. Tường rào:

+ +

ĐVT: +1.000 đồng/m2

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
+

Loại + tường rào

+
+

Đơn + Giá

+
+

Cấu + tạo

+
+

Loại + 1

+
+

720

+
+

Móng, cột, đà BTCT, tường gạch + dày 200 trên đầu tường có hoa văn bông bằng thép các kiểu (cao ≥ 0,3m).

+
+

Loại + 2

+
+

576

+
+

Móng gạch, đà BTCT, cột gạch + thẻ, tường gạch dày 100, đầu tường có hoa văn bông bằng thép kiểu mũi giáo + (cao ≥ 0,3m).

+
+

Loại + 3

+
+

504

+
+

Móng gạch, cột gạch, giằng + BTCT mỏng, tường gạch dày 100, cổng ra vào có mái che bằng BTCT, lợp ngói và + lợp tole.

+
+

Loại + 4

+
+

432

+
+

Tường rào song sắt lắp dựng + trên nền đất chèn đá 4x6 ở các lổ trụ rào hoặc tường rào. 

+
+

Loại + 5

+
+

216

+
+

Tường rào là lưới B40, trụ đá + chôn trên nền đất

+
+ +

6. Nhà vệ sinh độc lập có hầm tự +hoại:

+ +

a) Xây tường gạch thẻ, đáy hầm +có gia cố bằng cừ tràm, đan đáy và nắp bằng BTCT, có đủ 3 ngăn, trong tường nhà +phần thân ốp gạch men hoặc gạch Ceramic, nền lót gạch, mái lợp tole hay ngói, +có hệ thống cấp thoát nước hoàn chỉnh: 5.040.000 đồng/m2.

+ +

b) Xây tường gạch thẻ, đáy hầm +có gia cố bằng cừ tràm, đan đáy và nắp bằng BTCT, phần thân nhà bằng tường gạch +nhưng không ốp gạch men, nền láng xi măng, mái lợp tole hay ngói, có hệ thống cấp +thoát nước hoàn chỉnh: 4.080.000 đồng/m2.

+ +

c) Xây tường gạch thẻ, đáy hầm +có gia cố bằng cừ tràm, đan đáy và nắp bằng BTCT, phần thân nhà làm vách gỗ, +tole, nền láng xi măng, mái lợp tole hay ngói, có hệ thống cấp thoát nước hoàn +chỉnh: 2.880.000 đồng/m2.

+ +

7. Cống cửa (lấy nước, xả nước):

+ +

Đơn +vị tính: 1000đ/1mdài.

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
+

 

+
+

Miệng + rộng ≤ 1m

+
+

Miệng + rộng >1m

+
+

Xây gạch

+
+

264

+
+

516

+
+

BTCT

+
+

456

+
+

840

+
+

Ván ghép

+
+

216

+
+

432

+
+ +

Đối với kết cấu hạ tầng kỹ thuật +giá trị được tính bằng giá trị xây dựng mới của công trình, nhưng phải có thuyết +minh cụ thể từng trường hợp (đối với công trình không còn sử dụng thì không +tính giá trị).

+ +

8. Di dời mồ mả : được tính bao +gồm các chi phí đất đai, đào bốc di chuyển, xây dựng lại.

+ +

a) Đối với mồ mả nằm trong khu đất +nhà ở, vườn tạp, đất nông nghiệp của một chủ đất được tính cụ thể như sau:

+ +

- Mả đất: 4.800.000 đồng/cái.

+ +

- Mả xây: Xây trên đan BTCT bằng +gạch, tô tường và núm mộ: 7.200.000 đồng/cái.

+ +

b) Đối với mồ mả trong khu đất công +ngoài các chi phí nêu trên còn được hỗ trợ thêm chi phí di dời nơi khác.

+ +

Từ 2.400.000 đồng/mộ phạm vi +trong tỉnh, 6.000.000 đồng/mộ di dời ngoài tỉnh.

+ +

9. Bậc tam cấp:

+ +

Tính bồi thường theo diện tích +hình chiếu bằng, lát gạch Ceramic giá 264.000 đồng/m2, lát gạch xi măng giá: +204.000 đồng/m2.

+ +

Nếu mặt láng đá mài thì tính +giá: 336.000 đồng/m2.

+ +

10. Lò sấy nông sản các loại, lò +ấp vịt, lò gạch, lò đường:

+ +

a) Đường kính lò D = 1,0m : +2.880.000đ/m2 lò.

+ +

b) Đường kính lò D = 2,0m: +3.600.000đ/m2 lò.

+ +

11. Bồn chứa, Bể nước:

+ +

a) Bể chứa xây gạch có dung tích +≤ 3m3 : 2.160.000đ/m3.

+ +

b) Bể chứa xây gạch có dung tích +> 3m3 : 2.640.000đ/m3.

+ +

12. Kè đá hộc:

+ +

a) Kè đá hộc dày 300-500, nền +gia cố cọc tràm, có giằng BTCT trên đầu và dưới đáy: 840.000 đ/m2.

+ +

b) Kè đá hộc xây trên nền không +gia cố cọc tràm, không có giằng BTCT: 480.000 đ/m2.

+ +

13. Điện thoại, điện kế đô thị , +điện kế nông thôn, thủy lực kế ở đô thị, Thuỷ lực kế ở nông thôn:

+ +

a) Điện thoại: di dời được bồi +hoàn 288.000 đồng trong phạm vi 30 mét và 432.000 đồng phạm vi trên 30 mét.

+ +

b) Điện kế ở đô thị: khi di dời +01 điện kế nằm trong công trình giải tỏa, trung bình 1.008.000đ/cái.

+ +

c) Điện kế ở nông thôn:

+ +

- Mức 1: Đối với hộ có chiều dài +dây (dây nhánh từ đường trục hạ thế phân phối đến hộ sử dụng điện) từ 15m tr��� +xuống đền bù 1.008.000đ/hộ.

+ +

- Mức 2: Đối với hộ có chiều dài +dây từ 15m – 30m đền bù: 1.296.000đ/hộ.

+ +

d) Thủy lực kế ở đô thị: Chi phí +bồi hoàn cho những hộ dân cư trong khu vực giải tỏa trung bình 360.000đ/cái.

+ +

e) Thủy lực kế ở nông thôn: Chi +phí bồi hoàn cho những hộ dân cư trong khu vực giải tỏa trung bình +576.000đ/cái.

+ +

Lưu ý : Chỉ thực hiện bồi thường +khi nhà dân đầu tư về điện kế hoặc thuỷ lực kế. Không bồi thường cho dân trong +trường hợp các đơn vị kinh doanh điện, nước đầu tư cho thuê bao, khi đó kinh +phí bồi thường sẽ thực hiện cho các đơn vị kinh doanh điện, nước.

+ +

IV. NHỮNG QUY +ĐỊNH KHÁC KHI ÁP DỤNG BẢNG GIÁ NHÀ Ở VÀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG:

+ +

1. Nhà ở mượn vách (nhưng có +móng, cột, đà riêng) của nhà khác thì giảm 3 % tổng giá trị 1 bên vách hoàn chỉnh, +giảm 6 % giá trị còn lại cho 2 bên.

+ +

2. Nhà ở cấp IV không có trần giảm +3 % giá trị còn lại của căn nhà.

+ +

3. Nhà ở cấp III, IV không có +nhà vệ sinh trong nhà giảm 7% giá trị còn lại của căn nhà; không có hệ thống cấp +điện, hệ thống cấp, thoát nước trong nhà giảm 2-3% giá trị còn lại của căn nhà.

+ +

4. Trong trường hợp nhà xây dựng +không đồng bộ và hoàn chỉnh (1/2 cấp này, 1/2 cấp khác) thì phải tính toán cụ +thể và áp dụng từng cấp riêng biệt.

+ +

5. Đối với nhà xưởng, nhà kho, +chuồng trại không có vách giảm 6% giá trị còn lại cho 1 bên và 12% giá trị còn +lại cho 2 bên.

+ +

6. Diện tích sàn tầng lửng tính +bằng 2/3 diện tích sàn bình thường

+ +

7. Diện tích cầu thang tính bằng +diện tích hình chiếu bằng của cầu thang

+ +

8. Các vật kiến trúc đặc biệt +khác, không có trong bảng đơn giá này thì hội đồng bồi thương lập dự toán theo +thực tế trình cấp thẩm quyền phê duyệt.

+ +

V. PHƯƠNG +PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CÒN LẠI CỦA NHÀ Ở:

+ +

Thực hiện theo Thông tư số +13/LB-TT ngày 18 tháng 8 năm 1994 của liên Bộ Xây dựng - Tài chính - Ban Vật +giá Chính phủ về việc hướng dẫn phương pháp xác định giá trị còn lại của nhà ở +trong bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê.

+ +

1. Nguyên tắc chung:

+ +

Giá trị còn lại của nhà ở được +xác định căn cứ vào tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà ở, giá nhà ở xây dựng mới +tại thời điểm và diện tích sử dụng theo công thức:

+ + + + + + + + + + + +
+

Giá + trị còn lại của nhà ở (đ)

+
+

-

+
+

Diện + tích nhà ở (m2)

+
+

x

+
+

Đơn + giá nhà ở (đ/m2)

+
+

x

+
+

Tỷ + lệ chất lượng còn lại của nhà ở (%)

+
+ +

2. Tỷ lệ còn lại của nhà được +xác định phương pháp sau:

+ +

Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà +ở được căn cứ vào thực trạng của nhà, niên hạn sử dụng và thời gian sử dụng của +nhà đó.

+ +

- Cấp I : Niên hạn sử dụng trên +100 năm, số tầng không hạn chế.

+ +

- Cấp II : Niên hạn sử dụng trên +50 năm, số tầng từ 1-5 tầng.

+ +

- Cấp III : Niên hạn sử dụng +trên 20 năm, số tầng từ 1-2 tầng (có thể có 1 sàn lửng BTCT) và một sàn lầu +BTCT.

+ +

- Cấp IV : Niên hạn sử dụng dưới +20 năm, số tầng từ 1-2 (có thể có tầng lửng bằng gỗ), sàn lầu bằng gỗ.

+ +

Niên hạn sử dụng của nhà và công +trình ngoài các yếu tố về thời gian theo qui định, còn phải căn cứ vào thực tế +có duy tu, bảo trì, nâng cấp.

+ +

VI. PHƯƠNG +PHÁP XÁC ĐỊNH DIỆN TÍCH SỬ DỤNG VÀ PHÂN CẤP NHÀ Ở : (Phân cấp công +trình trong bảng giá này khác với cấp công trình của Nghị định số +209/2004/NĐ-CP ngày 07/12/2005 của Chính phủ).

+ +

Thực hiện theo Thông tư số +05/BXD-ĐT ngày 09 tháng 02 năm 1993 của bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định +diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở.

+ +

1. Nguyên tắc chung:

+ +

Diện tích sử dụng của mỗi căn hộ +là tổng diện tích ở và diện tích phụ riêng biệt. Đối với nhà có nhiều căn hộ, +thì diện tích nhà ở của mỗi căn hộ là diện tích sử dụng riêng biệt của từng căn +hộ, được phân bổ theo tỷ lệ với diện tích nhà ở của từng căn hộ.

+ +

2. Phương pháp xác định cụ thể:

+ +

- Đối với nhà ở liên kế liền tường +(móng, cột, đà, tường chung), diện tích nhà ở được tính từ tim của vách tường +chung.

+ +

- Đối với nhà ở có tường riêng +(móng, cột, đà, tường riêng) thì diện tích nhà ở được xác định phía bên ngoài +vách tường bao che (diện tích phủ bì).

+ +

- Diện tích hàng ba, ban-công, +lô-gia, giàn hoa được tính bằng 50% diện tích thực tế.

+ +

- Diện tích sân thượng có cầu +thang lên mái:

+ +

+ Có buồng thang (cột BTCT, tường, +mái tole, cửa sắt) tính bằng diện tích của buồng thang.

+ +

+ Không có buồng thang : tính +thêm 5.760.000 đồng cho cầu thang bằng sắt, tính thêm 7.920.000 đồng cho cầu +thang bằng BTCT.

+ +

 

+ +

PHỤ LỤC 2

+ +

BẢNG PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH
+(Kèm theo Quyết định số:58/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban +nhân dân tỉnh An Giang)

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
+

Cấp + công trình

+
+

Chất + lượng sử dụng

+
+

Chất + lượng xây dựng

+
+

Số + tầng

+
+

Độ + bền vững công trình

+
+

Độ + chịu lửa theo TCVN 2622-78

+
+

I

+
+

Bậc I

+

Chất lượng sử dụng cao

+
+

Bậc I

+

Bảo đảm niên hạn sử dụng trên + 100 năm

+
+

Bậc II hoặc I

+
+

Không hạn chế

+
+

II

+
+

Bậc II

+

Chất lượng sử dụng cao

+
+

Bậc I

+

Bảo đảm niên hạn sử dụng trên + 50 năm

+
+

Bậc III

+
+

Từ 1 đến 5 tầng

+
+

III

+
+

Bậc III

+

Chất lượng sử dụng cao

+
+

Bậc I

+

Bảo đảm niên hạn sử dụng trên + 20 năm

+
+

Bậc IV

+
+

Từ 1 đến 2 tầng

+
+

IV

+
+

Bậc IV

+

Chất lượng sử dụng cao

+
+

Bậc I

+

Bảo đảm niên hạn sử dụng dưới + 20 năm

+
+

Bậc V

+
+

1 tầng

+
+ +

 

+ +

PHỤ LỤC 3

+ +

BẢNG HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH TỶ LỆ CÒN LẠI CỦA CÁC KẾT CẤU +CHÍNH
+(Kèm theo Quyết định số:58/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban +nhân dân tỉnh An Giang)

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
+

STT

+
+

Kết + cấu

+
+

Tỷ + lệ còn lại

+
+

>80%

+
+

70%-80%

+
+

60%-70%

+
+

50%-60%

+
+

40%-50%

+
+

<40%

+
+

1

+
+

2

+
+

3

+
+

4

+
+

5

+
+

6

+
+

7

+
+

8

+
+

1

+
+

Kết cấu bằng BTCT (khung, cột, + dầm, sàn, trần, tấm BT,…)

+
+

Lớp trát bảo vệ bị bong tróc, + bêtông bắt đầu bị nứt.

+
+

Bêtông nứt, cốt thép bắt đầu rỉ.

+
+

Bêtông có nhiều vết nứt, cốt + thép có chỗ bị cong vênh.

+
+

Kết cấu bắt đầu cong vênh.

+
+

Bêtông nứt rạn nhiều chỗ, cốt + thép bị đứt nhiều chỗ.

+
+

Kết cấu mất khả năng chống đỡ, + cần sửa chữa hoặc phá bỏ.

+
+

2

+
+

Kết cấu bằng gạch (móng, cột, + tường)

+
+

Lớp trát bảo vệ bị bong tróc, + có vết nứt nhỏ.

+
+

Vết nứt rộng, sâu tới gạch.

+
+

Lớp trát bảo vệ bị bong tróc + nhiều, nhiều chỗ có vết nứt rộng.

+
+

Nhiều chỗ gạch bắt đầu mục, kết + cấu bị thấm nước.

+
+

Các vết nứt thông suốt bề mặt, + có chỗ bị cong vênh, đổ.

+
+

Hầu hết kết cấu bị rạn, nứt, + nhiều chỗ bị đổ hay hỏng hoàn toàn.

+
+

3

+
+

Kết cấu bằng gỗ hoặc sắt

+
+

Bắt đầu bị mối mọt hoặc bị rỉ.

+
+

Bị mối mọt hoặc bị rỉ nhiều.

+
+

Bị mục hoặc rỉ ăn sâu nhiều chỗ, + kết cấu bắt đầu bị cong vênh.

+
+

Kết cấu bị cong vênh nhiều, có + chỗ bắt đầu bị đứt.

+
+

Kết cấu bị cong vênh nhiều, + nhiều chỗ đứt rời.

+
+

Nhiều chỗ đứt rời, mất khả + năng chống đỡ, cần sửa chữa hoặc phá bỏ.

+
+

4

+
+

Mái bằng ngói, tole, + fibrociment

+
+

Chất liệu lợp mái bị hư hỏng + nhà bị dột, tiêu chuẩn đánh giá dựa trên mức độ hư hỏng năng hay nhẹ và diện + tích hư hỏng của mái.

+
+

<20%

+

diện tích mái hư hỏng.

+
+

20%-30%

+

diện tích mái hư hỏng.

+
+

30%-40%

+

diện tích mái hư hỏng.

+
+

40%-50%

+

diện tích mái hư hỏng.

+
+

50%-60%

+

diện tích mái hư hỏng.

+
+

<60%

+

diện tích mái hư hỏng.

+
+

 

+
+

 

+
+

 

+
+

 

+
+

 

+
+

 

+
+

 

+
+

 

+
+

 

+
+

 

+
+ +

Ghi chú : Nhà, công trình có kết +cấu 1 và 2 nêu trên, ngoài các tiêu chuẩn trên còn phải căn cứ vào diện tích hư +hỏng để đánh giá.

+ +

 

+ +

PHỤ LỤC 4

+ +

BẢNG HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH TỶ LỆ CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA +NHÀ Ở
+(Kèm theo Quyết định số:58/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban +nhân dân tỉnh An Giang)

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
+

Thời + gian đã sử dụng

+
+

Nhà + cấp I

+

(%)

+
+

Nhà + cấp II

+

(%)

+
+

Nhà + cấp III

+

(%)

+
+

Nhà + cấp IV

+

(%)

+
+

- Dưới 5 năm

+
+

90

+
+

90

+
+

80

+
+

80

+
+

- Từ 5 đến 10 năm

+
+

80

+
+

80

+
+

65

+
+

65

+
+

- Trên 10 năm đến 20 năm

+
+

60

+
+

55

+
+

35

+
+

35

+
+

- Trên 20 năm đến 50 năm

+
+

40

+
+

35

+
+

25

+
+

25

+
+

- Trên 50 năm

+
+

25

+
+

25

+
+

20

+
+

20

+
+ +

 

+ +
+ +
+ + +
+ +
+
+
+
+ +
+ + +
+ + +
+
+
+
+ + +
+
+
+
+ + +
+
+
+
+ + + +
+
+
+ + + + + + +
+ +
+ +
+ + + +
+ + + + + + + + + + +
+
+ + + +
+ + + + +
+ +
+
+
+
+
+ + + +
+
+ + + + + + +
+ +
+
+
+
+
+
+ +
+
+ +
+ + + +
+ + +
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
+ + +
+
+
+
+ +
+
+
+
+ +
+

+ +

+ Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!

+
+

+ Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản. +
+ Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, + Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn + bản tiếng Anh,...

+

+
+

+ Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên + tại đây

+
+
+ + +
+
+
+
+
+ +
+

+ +

+ Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!

+
+

+ Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản. +
+ Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, + Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn + bản tiếng Anh,...

+

+
+

+ Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên + tại đây

+
+
+ +
+
+
+ +
+

+ +

+ Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!

+
+

+ Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản. +
+ Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, + Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn + bản tiếng Anh,...

+

+
+

+ Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên + tại đây

+
+
+ +
+
+
+
+
+
+
+
+ +
+

+ +

+ Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!

+
+

+ Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản. +
+ Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, + Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn + bản tiếng Anh,...

+

+
+

+ Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên + tại đây

+
+
+ +
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+ + Quyết định 58/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 về giá xây dựng đối với nhà ở; công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành +
+ +
+ +
+

+ +

+

+ Tải Văn bản tiếng Việt +

+

+

+

+

+
+ +
+ + +
+
+ +
+

+ +

+ Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!

+
+

+ Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản. +
+ Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, + Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn + bản tiếng Anh,...

+

+
+

+ Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên + tại đây

+
+
+
+ +
+
+
+
+
+

+

+ +
+ 10.578
+
+
+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
+
+ + +
+ + +
+
+
+
+
+

+ +

+ + + + + + + + + + + + + +
+ Địa chỉ: + + 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM +
+ Điện thoại: + + (028) 3930 3279 (06 lines) +
+ E-mail: + + info@ThuVienPhapLuat.vn +
+
+
+ +
+ + +
+ +
+ + + + + + +
+ + + + + + +
+ + + + + + +
+ + + + + + +
+
+
+ + +
+ +
+ +
+ + DMCA.com Protection Status + +
+ + + IP: + 14.232.199.204 +
+
+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
+ + + +
+
+
+ + + +
+
+
+
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!
+ +
+
+
+ + +
+
+
+ + + + + + + + + + + + + + + + + +