+
+
+
+
+ UỶ
+ BAN NHÂN DÂN
+ TỈNH AN GIANG
+ --------
+ |
+
+ CỘNG
+ HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
+ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
+ ----------------
+ |
+
+
+
+ Số:
+ 58/2011/QĐ-UBND
+ |
+
+ An
+ Giang, ngày 30 tháng 12 năm 2011
+ |
+
+
+
+
+
+
QUYẾT ĐỊNH
+
+
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở; CÔNG TRÌNH XÂY
+DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
+
+
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
+
+
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
+nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
+
+
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
+quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông
+qua ngày 03 tháng 12 năm 2004;
+
+
Căn cứ Luật Xây dựng được Quốc
+hội thông qua ngày 26 tháng 3 năm 2003;
+
+
Căn cứ Nghị định số 61/CP
+ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở;
+
+
Căn cứ Nghị định số
+197/2004/CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và
+tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
+
+
Căn cứ Nghị định số
+69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ về quy định bổ sung về quy
+hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
+
+
Căn cứ Thông tư số 13/LB-TT
+ngày 18 tháng 8 năm 1994 của liên bộ: Xây dựng – Tài chính – Ban Vật giá Chính
+phủ hướng dẫn phương pháp xác định giá trị còn lại của nhà ở trong bán nhà ở
+thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê;
+
+
Căn cứ Thông tư số 05/BXD-ĐT
+ngày 09 tháng 02 năm 1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện
+tích sử dụng và phân cấp nhà ở;
+
+
Theo đề nghị của Giám đốc sở
+Xây dựng tại Tờ trình số 73/TTr-SXD ngày 30 tháng 12 năm 2011,
+
+
QUYẾT ĐỊNH:
+
+
Điều 1.
+Ban hành kèm theo Quyết định này là giá xây dựng đối với
+nhà ở; công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang (bao gồm:
+Phụ lục 1,2,3,4 đính kèm).
+
+
Điều 2.
+Quy định này được áp dụng trong các trường hợp:
+
+
1. Định giá bán nhà thuộc sở hữu
+Nhà nước;
+
+
2. Xác định giá trị của nhà ở,
+công trình xây dựng và vật kiến trúc để bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi
+Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc
+gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế;
+
+
3. Làm căn cứ để tính các loại
+thuế, phí và lệ phí về nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc theo quy định
+của Pháp luật;
+
+
4. Định giá tài sản cố định;
+
+
5. Làm cơ sở để quản lý hoạt động
+mua bán và kinh doanh nhà ở.
+
+
Điều 3.
+Khi giá cả thị trường biến động từ 10% trở lên so với bảng
+giá quy định tại Phụ lục 1 của Quyết định này, giao Giám đốc sở Xây dựng có
+trách nhiệm chủ trì, phối hợp Giám đốc sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh
+điều chỉnh cho phù hợp.
+
+
Điều 4.
+Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
+tháng 01 năm 2012 và chấm dứt hiệu lực pháp lý của Quyết định số
+59/2010/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về
+việc ban hành giá xây dựng đối với nhà ở; công trình xây dựng, vật kiến trúc
+trên địa bàn tỉnh An Giang và phương pháp xác định giá trị còn lại, phương pháp
+xác định diện tích nhà, vật kiến trúc.
+
+
Điều 5.
+Xử lý chuyển tiếp:
+
+
1. Về phương án bồi thường:
+
+
Các phương án bồi thường, đã được
+cấp thẩm quyền phê duyệt trước ngày 31 tháng 12 năm 2011; và thực hiện đền bù
+trước ngày 01 tháng 01 năm 2012- ngày quyết định này có hiệu lực thi hành thì
+thực hiện theo Quyết định số 59/2010/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2010 của Ủy
+ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành giá xây dựng đối với nhà ở; công
+trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang và phương pháp xác định
+giá trị còn lại, phương pháp xác định diện tích nhà, vật kiến trúc.
+
+
2. Đối với các hồ sơ xin cấp giấy
+chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, sở hữu công trình xây dựng: các tổ chức cá nhân
+đã nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền (căn cứ vào giấy nhận hồ sơ), mà ngày nhận
+hồ sơ trước ngày quyết định này có hiệu lực thực hiện thì việc xác định giá trị
+về nhà ở và công trình xây dựng để tính các nghĩa vụ thuế và phí, lệ phí có
+liên quan được áp dụng theo bảng giá ban hành của quyết định số 59/2010/QĐ-UBND
+ngày 01 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành
+giá xây dựng đối với nhà ở; công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh
+An Giang và phương pháp xác định giá trị còn lại, phương pháp xác định diện
+tích nhà, vật kiến trúc.
+
+
Điều 6.
+Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc sở Xây dựng,
+Giám đốc sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
+dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
+nhiệm thi hành quyết định này./.
+
+
+
+
+
+
+
+ Nơi nhận:
+ - Website Chính phủ;
+ - Bộ: XD, TC, TP;
+ - TT.TU, HĐND, UBND tỉnh;
+ - UBND huyện, thị xã, thành phố;
+ - Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
+ - Website An Giang;
+ - Trung tâm Công báo tỉnh;
+ - Lưu: VTLT.
+ |
+
+ TM.
+ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
+ KT. CHỦ TỊCH
+ PHÓ CHỦ TỊCH
+
+
+
+
+ Võ Anh Kiệt
+ |
+
+
+
+
+
+
PHỤ LỤC 1
+
+
BẢNG GIÁ XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở; CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ
+VẬT KIẾN TRÚC
+(Kèm theo Quyết định số:58/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban
+nhân dân tỉnh An Giang)
+
+
I. GIÁ CÁC LOẠI
+NHÀ Ở:
+
+
ĐVT:
+1.000 đồng/m2
+
+
+
+
+ Cấp
+ nhà
+ |
+
+ Đơn
+ giá Xây dựng
+ |
+
+ Ghi
+ chú
+ |
+
+
+
+ (1)
+ |
+
+ (2)
+ |
+
+ (3)
+ |
+
+
+
+ Cấp
+ I
+ |
+
+ 5.640
+ |
+
+ (*)
+ |
+
+
+
+ Cấp
+ II
+ |
+
+ 4.800
+ |
+
+ (**)
+ |
+
+
+
+ Cấp
+ III
+ |
+
+
+ |
+
+
+ |
+
+
+
+ IIIa
+ |
+
+ 3.600
+ |
+
+ Móng, cột, đà, sàn bê tông cố
+ thép (BTCT), tường gạch, mái lợp ngói, tole, trần thạch cao, trần Eron, sàn
+ lót gạch Ceramic, tường gạch, trong nhà sơn nước hoặc sơn dầu, ngoài nhà sơn
+ chống thấm, mặt tường ngoài ốp gạch men, cầu thang dán gạch men, nhà vệ sinh,
+ bếp ốp gạch, có hệ thống điện, nước.
+ |
+
+
+
+ IIIb
+ |
+
+ 3.360
+ |
+
+ Như Cấp IIIa, chỉ khác mái lợp
+ tole, trần tấm nhựa, sàn lót gạch bông, lầu lót gạch Ceramic lọai thường (rẻ
+ tiền). Chất lượng sử dụng trung bình.
+ |
+
+
+
+ IIIc
+ |
+
+ 3.000
+ |
+
+ Như cấp IIIa có hệ thống kết cấu
+ đồng bộ (móng, đà, cột, sàn là bê tông cốt thép, đổ tại chỗ), vật liệu xây dựng
+ và trang thiết bị loại thường.
+ |
+
+
+
+ Cấp
+ IV
+ |
+
+
+ |
+
+
+ |
+
+
+
+ IVa
+ |
+
+ 2.760
+ |
+
+ Nhà xây dựng trên nền đất san
+ lấp, móng (gia cố cừ tràm), cột, đà BTCT, tường xây gạch, sàn gỗ có thể có
+ sàn lửng bằng gỗ, mái ngói, trần tấm nhựa, nền lót gạch Ceramic, tường trong
+ sơn nước hoặc sơn dầu, ngoài quét xi măng, có mái đón bằng BTCT, hệ thống nhà
+ vệ sinh, bếp ốp gạch. Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh.
+ |
+
+
+
+ IVb
+ |
+
+ 2.400
+ |
+
+ Như cấp IVa, chỉ khác mái
+ tole, nền lát gạch bông, không có mái đón BTCT.
+ |
+
+
+
+ IVc
+ |
+
+ 2.160
+ |
+
+ Như cấp IVb có hệ thống kết cấu
+ không đồng bộ (móng là dạng cọc BTCT đúc sẵn, đà, cột là bêtông cốt thép đổ tại
+ chỗ, vách gỗ (1/2 gỗ, 1/2 sàn là đan BTCT ghép với nhau), vật liệu xây dựng
+ và trang thiết bị loại thường.
+ |
+
+
+
+ IVd
+ |
+
+ 1.800
+ |
+
+ Như cấp IVc nhưng móng là cọc
+ gỗ hoặc nống đá, thân nhà bằng gỗ (gỗ nhóm 3,4), vách gỗ (nhóm 4).
+ |
+
+
+
+ IVe
+ |
+
+ 1.440
+ |
+
+ Như cấp IVd có móng là cọc gỗ
+ hoặc nống đá, nền lót gạch tàu (hay láng vữa ximăng), cột BTCT đổ tại chỗ (hoặc
+ là khung thép tiền chế + xây gạch), xây tường bao che, mái tole.
+ |
+
+
+
+ Nhà
+ ở tạm dưới cấp IV
+ Tạm
+ A
+ |
+
+ 1.020
+ |
+
+ Là nhà ở hoàn chỉnh, nhưng kết
+ cấu nhà không đồng bộ, móng gạch, cột gạch, nền đất, vách gỗ tạp (gỗ được
+ cưa, xẻ theo qui cách), xen lẫn tole, lá dừa, mái tole.
+ |
+
+
+
+ Tạm
+ B
+ Lều,
+ trại
+ |
+
+ 840
+ 600
+ |
+
+ Như nhà tạm A nhưng khác là cột
+ gỗ tạp, vách tre, lá, mái lá.
+ Như tạm A nhưng khác là không
+ có nền, nống là cây tạp, thân nhà bằng tre, vách bằng phên, mái lá.
+ |
+
+
+
+
(*) Mức độ tiện nghi cao, có
+hoàn chỉnh các phòng : ngủ, ăn, tiếp khách, bếp, vệ sinh riêng biệt và cùng tầng
+với căn hộ; sở dụng các loại vật liệu hoàn thiện : trát, ốp, lát : trang trí
+cao cấp; các thiết bị điện, nước, vệ sinh đầy đủ và chất lượng cao : có sử dụng
+các thiết bị cao cấp.
+
+
(**) Mức độ tiện nghi tương đối
+cao, có các phòng ngủ, sinh hoạt, bếp, vệ sinh riêng biệt và được bố trí cùng tầng
+với căn hộ; chất lượng hoàn thiện bên trong bên ngoài tương đối cao, có sử dụng
+một số vật liệu ốp trang trí; các thiết bị điện, nước, vệ sinh đầy đủ (trong nước
+là chính).
+
+
Lưu ý :
+
+
- Cấp nhà xem phụ lục 2 đính
+kèm.
+
+
- Trong thực tế trường hợp vật liệu
+hoàn chỉnh của công trình có sai khác với cột 3 nêu trên thì ngoài việc áp dụng
+đơn giá tại cột 2, Hội đồng bồi thường lập dự toán điều chỉnh tăng (hoặc giảm)
+cho phần thay đổi vật liệu hoàn thiện đó và trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết
+định.
+
+
- Đối với các loại công trình
+xây dựng có tính chất tương tự với cấp nhà và đơn giá xây dựng trên thì Hội đồng
+bồi thường vận dụng đơn giá nêu trên để xác định.
+
+
- Bảng giá nêu tại mục I ở trên
+là đơn giá của nhà xây dựng mới (100%). Khi cần xác định tỷ lệ chất lượng còn lại
+của nhà ở thì thực hiện theo Bảng hướng dẫn xác định tỷ lệ chất lượng còn lại của
+nhà ở nêu tại phụ lục 4 đính kèm.
+
+
II. GIÁ CÁC
+LOẠI NHÀ KHO, NHÀ XƯỞNG, NHÀ CHUYÊN DÙNG KHÁC
+
+
ĐVT:
+1.000 đồng/m2
+
+
+
+
+ Loại
+ Công trình xây dựng
+ |
+
+ Đơn
+ giá Xây dựng
+ |
+
+ Ghi
+ chú
+ |
+
+
+
+ (1)
+ |
+
+ (2)
+ |
+
+ (3)
+ |
+
+
+
+ 1
+ 2
+ |
+
+ 2.400
+ 2.040
+ |
+
+ Móng cột đà BTCT, tường xây gạch
+ dày 200 hệ giằng và khung đỡ mái bằng thép hình, mái lợp tole, nền láng xi
+ măng hoặc lát gạch tàu, cửa bằng sắt, khẩu độ vì kèo >12m
+ Móng cột đà BTCT, vách xây gạch
+ dày 100 cao 2,0m, phần trên dừng tole, hệ giằng và khung đỡ mái bằng thép
+ hình, mái lợp tole, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu, cửa sắt, khẩu độ vì
+ kèo <12m
+ |
+
+
+
+ 3
+ |
+
+ 1.800
+ |
+
+ Móng BTCT, cột thép hình, vách
+ xây gạch dày 100 cao 1,0m, phần còn lại dừng tole hoặc gỗ dầu, hệ giằng và
+ khung đỡ mái bằng gỗ dầu, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu, mái lợp tole hoặc
+ Fibrociment, khẩu độ vì kèo < 6m.
+ |
+
+
+
+ 4
+ |
+
+ 1.440
+ |
+
+ Móng gạch, cột gỗ, vách tole,
+ nền đất, mái lá, kèo gỗ nhịp < 5m.
+ |
+
+
+
+ 5
+ |
+
+ 6.700
+ |
+
+ Trung tâm hội chợ - triễn lãm
+ hoặc Trung tâm thương mại, siêu thị; Trụ sở cơ quan hoặc Văn phòng làm việc;
+ Khách sạn; Bệnh viện (chưa bao gồm chi phí thiết bị).
+ |
+
+
+
+
III. GIÁ CÁC
+LOẠI VẬT KIẾN TRÚC:
+
+
1. Sàn nhà : Phát sinh thêm kết
+cấu bêtông lưới B40 phía trên sàn gỗ và lót gạch Ceramic: được cộng thêm
+240.000 đồng/m2.
+
+
2. Vách ngăn :
+
+
a) Vách bên hông nhà bằng vật liệu
+Eron + sơn nước: được cộng thêm 156.000 đồng/m2.
+
+
b) Vách bên hông nhà bằng vật liệu
+tấm nhựa Đài loan: được cộng thêm 102.000 đồng/m2.
+
+
c) Vách ngăn trong phòng bằng vật
+liệu Eron (02 mặt) + sơn nước: được cộng thêm 276.000 đồng/m2.
+
+
d) Vách ngăn trong phòng bằng vật
+liệu tấm nhựa đài loan (02 mặt): được cộng thêm 168.000 đồng/m2.
+
+
3. Cầu dẫn:
+
+
a) Bằng bê tông cốt thép (BTCT)
+đồng bộ (trụ cầu, đà dọc, đà ngang, mặt cầu, lan can hai bên bằng BTCT, sắt …):
+648.000 đồng/m2;
+
+
b) Bằng gỗ (nhóm 3): 288.000 đồng/m2.
+
+
4. Sân phơi:
+
+
Sân phơi bằng vật liệu: Đan bê
+tông đúc sẵn trám mạch bằng xi măng, đặt trên nền đất bằng phẳng: 96.000 đồng/m2;
+
+
+ Nếu mặt sân láng xi măng trên
+đan: Cộng thêm 36.000đ/m2;
+
+
+ Nếu đắp cát, xây bó nền, có lớp
+bê tông đá 4x6 tính khối lượng thực tế.
+
+
5. Tường rào:
+
+
ĐVT:
+1.000 đồng/m2
+
+
+
+
+ Loại
+ tường rào
+ |
+
+ Đơn
+ Giá
+ |
+
+ Cấu
+ tạo
+ |
+
+
+
+ Loại
+ 1
+ |
+
+ 720
+ |
+
+ Móng, cột, đà BTCT, tường gạch
+ dày 200 trên đầu tường có hoa văn bông bằng thép các kiểu (cao ≥ 0,3m).
+ |
+
+
+
+ Loại
+ 2
+ |
+
+ 576
+ |
+
+ Móng gạch, đà BTCT, cột gạch
+ thẻ, tường gạch dày 100, đầu tường có hoa văn bông bằng thép kiểu mũi giáo
+ (cao ≥ 0,3m).
+ |
+
+
+
+ Loại
+ 3
+ |
+
+ 504
+ |
+
+ Móng gạch, cột gạch, giằng
+ BTCT mỏng, tường gạch dày 100, cổng ra vào có mái che bằng BTCT, lợp ngói và
+ lợp tole.
+ |
+
+
+
+ Loại
+ 4
+ |
+
+ 432
+ |
+
+ Tường rào song sắt lắp dựng
+ trên nền đất chèn đá 4x6 ở các lổ trụ rào hoặc tường rào.
+ |
+
+
+
+ Loại
+ 5
+ |
+
+ 216
+ |
+
+ Tường rào là lưới B40, trụ đá
+ chôn trên nền đất
+ |
+
+
+
+
6. Nhà vệ sinh độc lập có hầm tự
+hoại:
+
+
a) Xây tường gạch thẻ, đáy hầm
+có gia cố bằng cừ tràm, đan đáy và nắp bằng BTCT, có đủ 3 ngăn, trong tường nhà
+phần thân ốp gạch men hoặc gạch Ceramic, nền lót gạch, mái lợp tole hay ngói,
+có hệ thống cấp thoát nước hoàn chỉnh: 5.040.000 đồng/m2.
+
+
b) Xây tường gạch thẻ, đáy hầm
+có gia cố bằng cừ tràm, đan đáy và nắp bằng BTCT, phần thân nhà bằng tường gạch
+nhưng không ốp gạch men, nền láng xi măng, mái lợp tole hay ngói, có hệ thống cấp
+thoát nước hoàn chỉnh: 4.080.000 đồng/m2.
+
+
c) Xây tường gạch thẻ, đáy hầm
+có gia cố bằng cừ tràm, đan đáy và nắp bằng BTCT, phần thân nhà làm vách gỗ,
+tole, nền láng xi măng, mái lợp tole hay ngói, có hệ thống cấp thoát nước hoàn
+chỉnh: 2.880.000 đồng/m2.
+
+
7. Cống cửa (lấy nước, xả nước):
+
+
Đơn
+vị tính: 1000đ/1mdài.
+
+
+
+
+
+ |
+
+ Miệng
+ rộng ≤ 1m
+ |
+
+ Miệng
+ rộng >1m
+ |
+
+
+
+ Xây gạch
+ |
+
+ 264
+ |
+
+ 516
+ |
+
+
+
+ BTCT
+ |
+
+ 456
+ |
+
+ 840
+ |
+
+
+
+ Ván ghép
+ |
+
+ 216
+ |
+
+ 432
+ |
+
+
+
+
Đối với kết cấu hạ tầng kỹ thuật
+giá trị được tính bằng giá trị xây dựng mới của công trình, nhưng phải có thuyết
+minh cụ thể từng trường hợp (đối với công trình không còn sử dụng thì không
+tính giá trị).
+
+
8. Di dời mồ mả : được tính bao
+gồm các chi phí đất đai, đào bốc di chuyển, xây dựng lại.
+
+
a) Đối với mồ mả nằm trong khu đất
+nhà ở, vườn tạp, đất nông nghiệp của một chủ đất được tính cụ thể như sau:
+
+
- Mả đất: 4.800.000 đồng/cái.
+
+
- Mả xây: Xây trên đan BTCT bằng
+gạch, tô tường và núm mộ: 7.200.000 đồng/cái.
+
+
b) Đối với mồ mả trong khu đất công
+ngoài các chi phí nêu trên còn được hỗ trợ thêm chi phí di dời nơi khác.
+
+
Từ 2.400.000 đồng/mộ phạm vi
+trong tỉnh, 6.000.000 đồng/mộ di dời ngoài tỉnh.
+
+
9. Bậc tam cấp:
+
+
Tính bồi thường theo diện tích
+hình chiếu bằng, lát gạch Ceramic giá 264.000 đồng/m2, lát gạch xi măng giá:
+204.000 đồng/m2.
+
+
Nếu mặt láng đá mài thì tính
+giá: 336.000 đồng/m2.
+
+
10. Lò sấy nông sản các loại, lò
+ấp vịt, lò gạch, lò đường:
+
+
a) Đường kính lò D = 1,0m :
+2.880.000đ/m2 lò.
+
+
b) Đường kính lò D = 2,0m:
+3.600.000đ/m2 lò.
+
+
11. Bồn chứa, Bể nước:
+
+
a) Bể chứa xây gạch có dung tích
+≤ 3m3 : 2.160.000đ/m3.
+
+
b) Bể chứa xây gạch có dung tích
+> 3m3 : 2.640.000đ/m3.
+
+
12. Kè đá hộc:
+
+
a) Kè đá hộc dày 300-500, nền
+gia cố cọc tràm, có giằng BTCT trên đầu và dưới đáy: 840.000 đ/m2.
+
+
b) Kè đá hộc xây trên nền không
+gia cố cọc tràm, không có giằng BTCT: 480.000 đ/m2.
+
+
13. Điện thoại, điện kế đô thị ,
+điện kế nông thôn, thủy lực kế ở đô thị, Thuỷ lực kế ở nông thôn:
+
+
a) Điện thoại: di dời được bồi
+hoàn 288.000 đồng trong phạm vi 30 mét và 432.000 đồng phạm vi trên 30 mét.
+
+
b) Điện kế ở đô thị: khi di dời
+01 điện kế nằm trong công trình giải tỏa, trung bình 1.008.000đ/cái.
+
+
c) Điện kế ở nông thôn:
+
+
- Mức 1: Đối với hộ có chiều dài
+dây (dây nhánh từ đường trục hạ thế phân phối đến hộ sử dụng điện) từ 15m tr���
+xuống đền bù 1.008.000đ/hộ.
+
+
- Mức 2: Đối với hộ có chiều dài
+dây từ 15m – 30m đền bù: 1.296.000đ/hộ.
+
+
d) Thủy lực kế ở đô thị: Chi phí
+bồi hoàn cho những hộ dân cư trong khu vực giải tỏa trung bình 360.000đ/cái.
+
+
e) Thủy lực kế ở nông thôn: Chi
+phí bồi hoàn cho những hộ dân cư trong khu vực giải tỏa trung bình
+576.000đ/cái.
+
+
Lưu ý : Chỉ thực hiện bồi thường
+khi nhà dân đầu tư về điện kế hoặc thuỷ lực kế. Không bồi thường cho dân trong
+trường hợp các đơn vị kinh doanh điện, nước đầu tư cho thuê bao, khi đó kinh
+phí bồi thường sẽ thực hiện cho các đơn vị kinh doanh điện, nước.
+
+
IV. NHỮNG QUY
+ĐỊNH KHÁC KHI ÁP DỤNG BẢNG GIÁ NHÀ Ở VÀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG:
+
+
1. Nhà ở mượn vách (nhưng có
+móng, cột, đà riêng) của nhà khác thì giảm 3 % tổng giá trị 1 bên vách hoàn chỉnh,
+giảm 6 % giá trị còn lại cho 2 bên.
+
+
2. Nhà ở cấp IV không có trần giảm
+3 % giá trị còn lại của căn nhà.
+
+
3. Nhà ở cấp III, IV không có
+nhà vệ sinh trong nhà giảm 7% giá trị còn lại của căn nhà; không có hệ thống cấp
+điện, hệ thống cấp, thoát nước trong nhà giảm 2-3% giá trị còn lại của căn nhà.
+
+
4. Trong trường hợp nhà xây dựng
+không đồng bộ và hoàn chỉnh (1/2 cấp này, 1/2 cấp khác) thì phải tính toán cụ
+thể và áp dụng từng cấp riêng biệt.
+
+
5. Đối với nhà xưởng, nhà kho,
+chuồng trại không có vách giảm 6% giá trị còn lại cho 1 bên và 12% giá trị còn
+lại cho 2 bên.
+
+
6. Diện tích sàn tầng lửng tính
+bằng 2/3 diện tích sàn bình thường
+
+
7. Diện tích cầu thang tính bằng
+diện tích hình chiếu bằng của cầu thang
+
+
8. Các vật kiến trúc đặc biệt
+khác, không có trong bảng đơn giá này thì hội đồng bồi thương lập dự toán theo
+thực tế trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
+
+
V. PHƯƠNG
+PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CÒN LẠI CỦA NHÀ Ở:
+
+
Thực hiện theo Thông tư số
+13/LB-TT ngày 18 tháng 8 năm 1994 của liên Bộ Xây dựng - Tài chính - Ban Vật
+giá Chính phủ về việc hướng dẫn phương pháp xác định giá trị còn lại của nhà ở
+trong bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê.
+
+
1. Nguyên tắc chung:
+
+
Giá trị còn lại của nhà ở được
+xác định căn cứ vào tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà ở, giá nhà ở xây dựng mới
+tại thời điểm và diện tích sử dụng theo công thức:
+
+
+
+
+ Giá
+ trị còn lại của nhà ở (đ)
+ |
+
+ -
+ |
+
+ Diện
+ tích nhà ở (m2)
+ |
+
+ x
+ |
+
+ Đơn
+ giá nhà ở (đ/m2)
+ |
+
+ x
+ |
+
+ Tỷ
+ lệ chất lượng còn lại của nhà ở (%)
+ |
+
+
+
+
2. Tỷ lệ còn lại của nhà được
+xác định phương pháp sau:
+
+
Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà
+ở được căn cứ vào thực trạng của nhà, niên hạn sử dụng và thời gian sử dụng của
+nhà đó.
+
+
- Cấp I : Niên hạn sử dụng trên
+100 năm, số tầng không hạn chế.
+
+
- Cấp II : Niên hạn sử dụng trên
+50 năm, số tầng từ 1-5 tầng.
+
+
- Cấp III : Niên hạn sử dụng
+trên 20 năm, số tầng từ 1-2 tầng (có thể có 1 sàn lửng BTCT) và một sàn lầu
+BTCT.
+
+
- Cấp IV : Niên hạn sử dụng dưới
+20 năm, số tầng từ 1-2 (có thể có tầng lửng bằng gỗ), sàn lầu bằng gỗ.
+
+
Niên hạn sử dụng của nhà và công
+trình ngoài các yếu tố về thời gian theo qui định, còn phải căn cứ vào thực tế
+có duy tu, bảo trì, nâng cấp.
+
+
VI. PHƯƠNG
+PHÁP XÁC ĐỊNH DIỆN TÍCH SỬ DỤNG VÀ PHÂN CẤP NHÀ Ở : (Phân cấp công
+trình trong bảng giá này khác với cấp công trình của Nghị định số
+209/2004/NĐ-CP ngày 07/12/2005 của Chính phủ).
+
+
Thực hiện theo Thông tư số
+05/BXD-ĐT ngày 09 tháng 02 năm 1993 của bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định
+diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở.
+
+
1. Nguyên tắc chung:
+
+
Diện tích sử dụng của mỗi căn hộ
+là tổng diện tích ở và diện tích phụ riêng biệt. Đối với nhà có nhiều căn hộ,
+thì diện tích nhà ở của mỗi căn hộ là diện tích sử dụng riêng biệt của từng căn
+hộ, được phân bổ theo tỷ lệ với diện tích nhà ở của từng căn hộ.
+
+
2. Phương pháp xác định cụ thể:
+
+
- Đối với nhà ở liên kế liền tường
+(móng, cột, đà, tường chung), diện tích nhà ở được tính từ tim của vách tường
+chung.
+
+
- Đối với nhà ở có tường riêng
+(móng, cột, đà, tường riêng) thì diện tích nhà ở được xác định phía bên ngoài
+vách tường bao che (diện tích phủ bì).
+
+
- Diện tích hàng ba, ban-công,
+lô-gia, giàn hoa được tính bằng 50% diện tích thực tế.
+
+
- Diện tích sân thượng có cầu
+thang lên mái:
+
+
+ Có buồng thang (cột BTCT, tường,
+mái tole, cửa sắt) tính bằng diện tích của buồng thang.
+
+
+ Không có buồng thang : tính
+thêm 5.760.000 đồng cho cầu thang bằng sắt, tính thêm 7.920.000 đồng cho cầu
+thang bằng BTCT.
+
+
+
+
PHỤ LỤC 2
+
+
BẢNG PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH
+(Kèm theo Quyết định số:58/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban
+nhân dân tỉnh An Giang)
+
+
+
+
+ Cấp
+ công trình
+ |
+
+ Chất
+ lượng sử dụng
+ |
+
+ Chất
+ lượng xây dựng
+ |
+
+ Số
+ tầng
+ |
+
+
+
+ Độ
+ bền vững công trình
+ |
+
+ Độ
+ chịu lửa theo TCVN 2622-78
+ |
+
+
+
+ I
+ |
+
+ Bậc I
+ Chất lượng sử dụng cao
+ |
+
+ Bậc I
+ Bảo đảm niên hạn sử dụng trên
+ 100 năm
+ |
+
+ Bậc II hoặc I
+ |
+
+ Không hạn chế
+ |
+
+
+
+ II
+ |
+
+ Bậc II
+ Chất lượng sử dụng cao
+ |
+
+ Bậc I
+ Bảo đảm niên hạn sử dụng trên
+ 50 năm
+ |
+
+ Bậc III
+ |
+
+ Từ 1 đến 5 tầng
+ |
+
+
+
+ III
+ |
+
+ Bậc III
+ Chất lượng sử dụng cao
+ |
+
+ Bậc I
+ Bảo đảm niên hạn sử dụng trên
+ 20 năm
+ |
+
+ Bậc IV
+ |
+
+ Từ 1 đến 2 tầng
+ |
+
+
+
+ IV
+ |
+
+ Bậc IV
+ Chất lượng sử dụng cao
+ |
+
+ Bậc I
+ Bảo đảm niên hạn sử dụng dưới
+ 20 năm
+ |
+
+ Bậc V
+ |
+
+ 1 tầng
+ |
+
+
+
+
+
+
PHỤ LỤC 3
+
+
BẢNG HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH TỶ LỆ CÒN LẠI CỦA CÁC KẾT CẤU
+CHÍNH
+(Kèm theo Quyết định số:58/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban
+nhân dân tỉnh An Giang)
+
+
+
+
+ STT
+ |
+
+ Kết
+ cấu
+ |
+
+ Tỷ
+ lệ còn lại
+ |
+
+
+
+ >80%
+ |
+
+ 70%-80%
+ |
+
+ 60%-70%
+ |
+
+ 50%-60%
+ |
+
+ 40%-50%
+ |
+
+ <40%
+ |
+
+
+
+ 1
+ |
+
+ 2
+ |
+
+ 3
+ |
+
+ 4
+ |
+
+ 5
+ |
+
+ 6
+ |
+
+ 7
+ |
+
+ 8
+ |
+
+
+
+ 1
+ |
+
+ Kết cấu bằng BTCT (khung, cột,
+ dầm, sàn, trần, tấm BT,…)
+ |
+
+ Lớp trát bảo vệ bị bong tróc,
+ bêtông bắt đầu bị nứt.
+ |
+
+ Bêtông nứt, cốt thép bắt đầu rỉ.
+ |
+
+ Bêtông có nhiều vết nứt, cốt
+ thép có chỗ bị cong vênh.
+ |
+
+ Kết cấu bắt đầu cong vênh.
+ |
+
+ Bêtông nứt rạn nhiều chỗ, cốt
+ thép bị đứt nhiều chỗ.
+ |
+
+ Kết cấu mất khả năng chống đỡ,
+ cần sửa chữa hoặc phá bỏ.
+ |
+
+
+
+ 2
+ |
+
+ Kết cấu bằng gạch (móng, cột,
+ tường)
+ |
+
+ Lớp trát bảo vệ bị bong tróc,
+ có vết nứt nhỏ.
+ |
+
+ Vết nứt rộng, sâu tới gạch.
+ |
+
+ Lớp trát bảo vệ bị bong tróc
+ nhiều, nhiều chỗ có vết nứt rộng.
+ |
+
+ Nhiều chỗ gạch bắt đầu mục, kết
+ cấu bị thấm nước.
+ |
+
+ Các vết nứt thông suốt bề mặt,
+ có chỗ bị cong vênh, đổ.
+ |
+
+ Hầu hết kết cấu bị rạn, nứt,
+ nhiều chỗ bị đổ hay hỏng hoàn toàn.
+ |
+
+
+
+ 3
+ |
+
+ Kết cấu bằng gỗ hoặc sắt
+ |
+
+ Bắt đầu bị mối mọt hoặc bị rỉ.
+ |
+
+ Bị mối mọt hoặc bị rỉ nhiều.
+ |
+
+ Bị mục hoặc rỉ ăn sâu nhiều chỗ,
+ kết cấu bắt đầu bị cong vênh.
+ |
+
+ Kết cấu bị cong vênh nhiều, có
+ chỗ bắt đầu bị đứt.
+ |
+
+ Kết cấu bị cong vênh nhiều,
+ nhiều chỗ đứt rời.
+ |
+
+ Nhiều chỗ đứt rời, mất khả
+ năng chống đỡ, cần sửa chữa hoặc phá bỏ.
+ |
+
+
+
+ 4
+ |
+
+ Mái bằng ngói, tole,
+ fibrociment
+ |
+
+ Chất liệu lợp mái bị hư hỏng
+ nhà bị dột, tiêu chuẩn đánh giá dựa trên mức độ hư hỏng năng hay nhẹ và diện
+ tích hư hỏng của mái.
+ |
+
+
+
+ <20%
+ diện tích mái hư hỏng.
+ |
+
+ 20%-30%
+ diện tích mái hư hỏng.
+ |
+
+ 30%-40%
+ diện tích mái hư hỏng.
+ |
+
+ 40%-50%
+ diện tích mái hư hỏng.
+ |
+
+ 50%-60%
+ diện tích mái hư hỏng.
+ |
+
+ <60%
+ diện tích mái hư hỏng.
+ |
+
+
+
+
+ |
+
+
+ |
+
+
+ |
+
+
+ |
+
+
+ |
+
+
+ |
+
+
+ |
+
+
+ |
+
+
+ |
+
+
+ |
+
+
+
+
Ghi chú : Nhà, công trình có kết
+cấu 1 và 2 nêu trên, ngoài các tiêu chuẩn trên còn phải căn cứ vào diện tích hư
+hỏng để đánh giá.
+
+
+
+
PHỤ LỤC 4
+
+
BẢNG HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH TỶ LỆ CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA
+NHÀ Ở
+(Kèm theo Quyết định số:58/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban
+nhân dân tỉnh An Giang)
+
+
+
+
+ Thời
+ gian đã sử dụng
+ |
+
+ Nhà
+ cấp I
+ (%)
+ |
+
+ Nhà
+ cấp II
+ (%)
+ |
+
+ Nhà
+ cấp III
+ (%)
+ |
+
+ Nhà
+ cấp IV
+ (%)
+ |
+
+
+
+ - Dưới 5 năm
+ |
+
+ 90
+ |
+
+ 90
+ |
+
+ 80
+ |
+
+ 80
+ |
+
+
+
+ - Từ 5 đến 10 năm
+ |
+
+ 80
+ |
+
+ 80
+ |
+
+ 65
+ |
+
+ 65
+ |
+
+
+
+ - Trên 10 năm đến 20 năm
+ |
+
+ 60
+ |
+
+ 55
+ |
+
+ 35
+ |
+
+ 35
+ |
+
+
+
+ - Trên 20 năm đến 50 năm
+ |
+
+ 40
+ |
+
+ 35
+ |
+
+ 25
+ |
+
+ 25
+ |
+
+
+
+ - Trên 50 năm
+ |
+
+ 25
+ |
+
+ 25
+ |
+
+ 20
+ |
+
+ 20
+ |
+
+
+
+
+
+