+
+
+
+
+ UỶ
+ BAN NHÂN DÂN
+ TỈNH TUYÊN QUANG
+ -------
+ |
+
+ CỘNG
+ HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
+ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
+ ---------
+ |
+
+
+
+ Số:
+ 07/2010/QĐ-UBND
+ |
+
+ Tuyên
+ Quang, ngày 18 tháng 3 năm 2010
+ |
+
+
+
+
+
+
QUYẾT ĐỊNH
+
+
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG QUỸ HỖ TRỢ, KHUYẾN
+KHÍCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP, THỦ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG (QUỸ
+KHUYẾN CÔNG)
+
+
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
+
+
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
+nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
+Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
+dân ngày 03/12/2004;
+Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29/11/2005; Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006
+của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu
+tư;
+Căn cứ Nghị định số 134/2004/NĐ-CP ngày 09/6/2004 của Chính phủ về khuyến khích
+phát triển công nghiệp nông thôn;
+Căn cứ Quyết định số 136/2007/QĐ-TTg ngày 20/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
+việc phê duyệt Chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2012;
+Căn cứ Thông tư liên tịch số 125/2009/TTLT/BTC-BCT ngày 17/6/2009 của Bộ Tài
+chính - Bộ Công Thương hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp
+kinh tế đối với Chương trình khuyến công;
+Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 74/TTr-SCT ngày 02
+tháng 11 năm 2009 về việc ban hành Quyết định thay thế Quyết định số
+57/2005/QĐ-UBND ngày 08/7/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế
+tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển công nghiệp, thủ công nghiệp
+trên địa bàn tỉnh (Quỹ khuyến công),
+
+
QUYẾT ĐỊNH:
+
+
Điều 1.
+Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ, khuyến
+khích phát triển công nghiệp, thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh (Quỹ khuyến
+công).
+
+
Điều 2.
+Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết
+định số 57/2005/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc
+ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của quỹ hỗ trợ, khuyến khích phát triển
+công nghiệp, thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh (Quỹ khuyến công).
+
+
Điều 3.
+Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành;
+Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu
+trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
+
+
+
+
+
+
+
+ |
+
+ TM.
+ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
+ CHỦ TỊCH
+
+
+
+
+ Đỗ Văn Chiến
+ |
+
+
+
+
+
+
QUY CHẾ
+
+
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG QUỸ HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN CÔNG
+NGHIỆP, THỦ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG (QUỸ KHUYẾN CÔNG)
+(Ban hành kèm theo Quyết định số: 07/2010/QĐ-UBND ngày 18/3/2010 của Uỷ
+ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
+
+
Chương I
+
+
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
+
+
Điều 1. Mục
+đích thành lập Quỹ khuyến công
+
+
Quỹ hỗ trợ, khuyến khích phát
+triển công nghiệp, thủ công nghiệp (sau đây gọi tắt là Quỹ khuyến công) được
+thành lập để tiếp nhận các nguồn hỗ trợ của ngân sách Nhà nước và các tổ chức,
+cá nhân nhằm đầu tư cho phát triển công nghiệp, thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
+
+
Điều 2.
+Nguồn hình thành Quỹ khuyến công
+
+
Quỹ khuyến công được hình thành
+từ các nguồn sau đây:
+
+
- Nguồn ngân sách nhà nước;
+
+
- Nguồn hỗ trợ của các tổ
+chức, cá nhân đầu tư cho phát triển công nghiệp, thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh;
+
+
- Các nguồn vốn hợp pháp khác
+theo quy định của pháp luật.
+
+
Điều 3.
+Nguyên tắc quản lý và sử dụng Quỹ khuyến công
+
+
1. Quỹ khuyến công được quản lý
+tại Sở Công Thương, tài khoản mở tại Kho bạc nhà nước tỉnh Tuyên Quang; việc quản
+lý, sử dụng Quỹ khuyến công tuân thủ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước,
+chế độ tài chính hiện hành và quy định tại Quy chế này, đảm bảo đúng mục đích,
+đúng đối tượng, đạt hiệu quả trong quá trình sử dụng.
+
+
2. Các tổ chức, cá nhân được hỗ
+trợ từ Quỹ khuyến công phải sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ, chịu sự
+kiểm tra, giám sát của các cơ quan chức năng có thẩm quyền; quyết toán kinh phí
+được hỗ trợ theo đúng quy định hiện hành.
+
+
3. Quỹ khuyến công được hạch
+toán, kế toán, thu, chi Quỹ theo đúng chế độ tài chính hiện hành. Nghiêm cấm
+đơn vị quản lý Quỹ sử dụng nguồn Quỹ để cho vay hoặc chi cho các nội dung trái
+với quy định tại Quy chế này.
+
+
Điều 4. Về
+chế độ công khai Quỹ
+
+
1. Quỹ khuyến công được thực hiện
+công khai tài chính theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn công
+khai tài chính của Bộ Tài chính về các quỹ có nguồn từ ngân sách Nhà nước và
+các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân.
+
+
2. Hàng năm, Sở Công Thương có
+trách nhiệm quyết toán thu, chi Quỹ với Sở Tài chính và tổng hợp báo cáo Ủy ban
+nhân dân tỉnh theo quy định.
+
+
Chương II
+
+
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
+
+
Điều 5. Phạm
+vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
+
+
Quỹ khuyến công là nguồn kinh
+phí dùng để thực hiện Chương trình khuyến công của tỉnh theo quy định tại Thông
+tư liên tịch số 125/2009/TTLT/BTC-BCT ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính-Bộ Công
+Thương quy định việc quản lý sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với Chương
+trình khuyến công và thực hiện chính sách khuyến khích phát triển tiểu thủ công
+nghiệp và làng nghề trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
+
+
Điều 6. Hồ
+sơ đề nghị hỗ trợ từ Quỹ khuyến công
+
+
Hồ sơ được lập thành 05 bộ gửi
+Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp, bao gồm:
+
+
1. Thành phần hồ sơ chung
+
+
1.1. Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh
+phí khuyến công của tổ chức, cá nhân thụ hưởng, trong đó có cam kết đầu tư đủ
+kinh phí thực hiện đề án khuyến công (nếu tổng kinh phí thực hiện đề án lớn hơn
+kinh phí hỗ trợ từ Quỹ khuyến công) và chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh
+phí nào của Nhà nước để thực hiện đề án khuyến công.
+
+
1.2. Đề án khuyến công (có nội
+dung phù hợp với Chương trình khuyến công của tỉnh).
+
+
2. Thành phần hồ sơ riêng
+
+
Đối với từng loại hình khuyến
+công cụ thể, thành phần hồ sơ riêng thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm
+theo Quy định này.
+
+
Điều 7.
+Trình tự xét duyệt hồ sơ, lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí hỗ trợ
+từ Quỹ khuyến công
+
+
Việc lập dự toán, cấp phát và
+quyết toán kinh phí chi cho các nhiệm vụ khuyến công thực hiện theo quy định của
+Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành của Nhà nước, một số nội dung
+cụ thể như sau:
+
+
1. Lập dự
+toán, xét duyệt hồ sơ
+
+
Trong thời gian 10 ngày kể từ
+ngày kết thúc tiếp nhận hồ sơ (vào ngày cuối quý I, quý II, quý III hàng năm),
+Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp tổng hợp, lập dự toán
+kinh phí hỗ trợ; báo cáo, trình Sở Công Thương.
+
+
Trong thời gian 10 ngày, kể từ
+ngày nhận được báo cáo của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp,
+Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính căn cứ
+các quy định hiện hành của nhà nước và tình hình thực tế của tỉnh, lựa chọn các
+đề án khuyến công phù hợp với nhiệm vụ khuyến công của địa phương, tổ chức thẩm
+định; tổng hợp, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt hỗ trợ kinh phí cụ thể từng
+đề án.
+
+
2. Thực hiện dự toán
+
+
2.1. Trong thời gian 05 ngày, kể
+từ ngày Quyết định phê duyệt của Uỷ ban nhân dân tỉnh có hiệu lực, Sở Công
+Thương thông báo bằng văn bản tới các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ kinh phí
+khuyến công để tổ chức thực hiện đề án theo kế hoạch được phê duyệt.
+
+
2.2. Căn cứ Quyết định phê duyệt
+của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Kho bạc Nhà nước kiểm soát chi kinh phí khuyến công
+theo định mức, chế độ tài chính hiện hành. Kinh phí thực hiện cho các nhiệm vụ
+khuyến công theo Quy chế này được phản ảnh và quyết toán vào Chương 416, Loại
+070 khoản 102 "Hoạt động khuyến công" và chi tiết theo Mục lục ngân
+sách Nhà nước.
+
+
3. Quyết toán và cấp bổ sung
+kinh phí
+
+
Các tổ chức, cá nhân sử dụng
+kinh phí khuyến công cuối quý, năm phải quyết toán kinh phí đã sử dụng với Sở
+Công Thương.
+
+
Hàng năm, Sở Công Thương quyết
+toán Quỹ khuyến công, tổng hợp gửi Sở Tài chính và báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.
+
+
Hàng năm, căn cứ vào tình hình sử
+dụng Quỹ khuyến công và kế hoạch thực hiện nhiệm vụ khuyến công, Sở Công Thương
+lập kế hoạch gửi Sở Tài chính thẩm định trình Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp bổ sung
+kinh phí cho Quỹ khuyến công.
+
+
Điều 8. Xử lý
+vi phạm
+
+
Mọi vi phạm làm thất thoát Quỹ
+khuyến công và sử dụng Quỹ khuyến công sai mục đích, tuỳ theo tính chất, mức độ
+vi phạm sẽ bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định
+của pháp luật.
+
+
Điều 9. Tổ
+chức thực hiện
+
+
1. Sở Công Thương
+chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, hàng năm xây dựng kế hoạch
+và tổ chức thực hiện khuyến công trên địa bàn tỉnh; quản lý, giám sát, kiểm
+tra, đánh giá hiệu quả sử dụng kinh phí khuyến công; tham mưu, đề xuất các cơ
+chế, chính sách liên quan đến việc sử dụng Quỹ khuyến công đảm bảo có hiệu quả;
+tổng hợp, báo cáo hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh theo yêu cầu của Bộ
+Công Thương và Uỷ ban nhân dân tỉnh.
+
+
2. Ủy ban nhân
+dân huyện, thị xã có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương xây dựng kế hoạch
+và tổ chức thực hiện khuyến công trên địa bàn quản lý.
+
+
3. Sở Tài chính có trách nhiệm
+phối hợp với cơ quan chức năng kiểm tra hướng dẫn cụ thể việc lập dự toán, quản
+lý, sử dụng Quỹ khuyến công theo quy định tại Quy chế này bảo đảm đúng mục
+đích, đúng quy định, có hiệu quả.
+
+
4. Trung tâm
+Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp và các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ
+kinh phí từ Quỹ khuyến công có trách nhiệm tổ chức thực hiện đúng theo quy định
+tại Quy chế này.
+
+
5. Trong quá trình thực hiện, nếu
+có vướng mắc, các cấp, ngành, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về
+Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ
+sung cho phù hợp./.
+
+
+
+
PHỤ LỤC
+
+
THÀNH PHẦN HỒ SƠ YÊU CẦU RIÊNG CỦA MỘT SỐ DẠNG ĐỀ ÁN
+(Kèm theo Quyết định số: 07/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2010
+ của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
+
+
1. Đề án đào tạo nghề, đào tạo
+nâng cao tay nghề
+
+
- Bản sao đăng ký kinh doanh của
+đơn vị thụ hưởng.
+
+
- Chương trình đào tạo.
+
+
- Hợp đồng đào tạo.
+
+
- Danh sách học viên học nghề,
+nâng cao tay nghề.
+
+
2. Đề án truyền nghề
+
+
- Bản sao đăng ký kinh doanh của
+đơn vị thụ hưởng.
+
+
- Kế hoạch truyền nghề.
+
+
- Danh sách trích ngang giảng
+viên là thợ lành nghề, thợ giỏi, nghệ nhân (có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
+xã).
+
+
3. Đề án đào tạo tập huấn khởi sự
+doanh nghiệp, nâng cao năng lực quản lý; Tổ chức hội thảo, giới thiệu các kinh
+nghiệm quản lý sản xuất kinh doanh, khoa học công nghệ m���i
+
+
- Bản sao đăng ký kinh doanh của
+đơn vị thực hiện hoặc chức năng, nhiệm vụ của tổ chức dịch vụ khuyến công (trừ
+Trung tâm khuyến công).
+
+
- Chương trình, tài liệu đào tạo,
+tập huấn.
+
+
- Danh sách trích ngang giảng
+viên tham gia đào tạo, tập huấn.
+
+
4. Đề án hỗ trợ thành lập doanh
+nghiệp
+
+
- Văn bản đề nghị hỗ trợ có xác
+nhận của chính quyền địa phương nơi doanh nghiệp được thành lập.
+
+
- Bản sao giấy đăng ký kinh
+doanh.
+
+
5. Đề án xây dựng mô hình trình
+diễn kỹ thuật; hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị hiện đại
+
+
- Dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh
+tế - kỹ thuật, kèm theo quyết định phê duyệt của chủ đầu tư;
+
+
- Bản sao đăng ký kinh doanh của
+cơ sở công nghiệp nông thôn.
+
+
6. Hỗ trợ chuyển giao công nghệ
+và tiến bộ khoa học kỹ thuật
+
+
- Hợp đồng chuyển giao công nghệ.
+
+
+
- Văn bản xác nhận đăng ký hợp đồng
+chuyển giao công nghệ của Sở Khoa học Công nghệ.
+
+
- Bản sao đăng ký kinh doanh của
+đơn vị thụ hưởng
+
+
7. Đề án hỗ trợ tổ chức hội chợ
+triển lãm hàng công nghiệp nông thôn cấp tỉnh
+
+
- Bản sao đăng ký kinh doanh của
+đơn vị thực hiện (đối với các tổ chức không phải là Trung tâm Khuyến công)
+
+
8. Đề án hỗ trợ tham gia hội chợ,
+triển lãm trong nước. Hỗ trợ xây dựng và đăng ký thương hiệu
+
+
- Bản sao đăng ký kinh doanh của
+đơn vị thụ hưởng
+
+
9. Đề án xây dựng các chương
+trình truyền hình, truyền thanh, ấn phẩm khuyến công, trang web và các hình thức
+thông tin đại chúng khác
+
+
- Nội dung kế hoạch tuyên truyền,
+truyền thanh, ấn phẩm khuyến công và các hình thức thông tin đại chúng khác
+
+
10. Đề án hỗ trợ xây dựng cụm
+liên kết doanh nghiệp. Thành lập điểm tư vấn khuyến công. Xây dựng mạng lưới cộng
+tác viên khuyến công
+
+
- Văn bản chấp thuận của Uỷ ban
+nhân dân tỉnh
+
+
11. Đề án hỗ trợ lập quy hoạch
+chi tiết cụm công nghiệp
+
+
- Văn bản của cơ quan có thẩm
+quyền liên quan tới việc thành lập cụm công nghiệp và giao cho đơn vị chủ đầu
+tư lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp.
+
+
12. Đề án hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ
+tầng cho cụm công nghiệp, thủ công nghiệp
+
+
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
+cụm công nghiệp, thủ công nghiệp của chủ đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền
+phê duyệt.
+
+
( Đối với các trường hợp chưa
+có trong hướng dẫn tại Phụ lục này, khi có yêu cầu đề nghị hỗ trợ, Sở Công
+Thương sẽ hướng dẫn cụ thể để thực hiện).
+
+