+
+
+
+
+ ỦY
+ BAN NHÂN DÂN
+ TỈNH GIA LAI
+ -------
+ |
+
+ CỘNG
+ HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
+ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
+ --------------
+ |
+
+
+
+ Số:
+ 56/2009/QĐ-UBND
+ |
+
+ Pleiku,
+ ngày 24 tháng 12 năm 2009
+ |
+
+
+
+
+
+
QUYẾT ĐỊNH
+
+
+
+
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH
+CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
+
+
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
+
+
+
+
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
+UBND năm 2003;
+Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
+Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường,
+hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
+Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về bổ sung, sửa
+đổi một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định
+số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty Nhà nước thành công ty cổ phần;
+Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ Quy định bổ sung
+về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử
+dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
+đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
+Căn cứ Nghị định số 69/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về
+quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
+Căn cứ Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15/6/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
+hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của
+Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi
+đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định
+cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
+Căn cứ Thông tư Liên tịch số 14/TTLT/BTC-BTNMT ngày 31/01/2008 của Bộ Tài chính
+và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của của Nghị định
+số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp giấy
+chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự,
+thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết
+khiếu nại về đất đai;
+Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
+trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự thủ tục
+thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
+Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 66/SXD-TT ngày 20/11/2009,
+
+
QUYẾT ĐỊNH:
+
+
+
+
Điều 1.
+Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về bồi thường,
+hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
+
+
Điều 2.
+Quyết định này thay thế Quyết định số 25/2008/QĐ-UBND,
+ngày 15/5/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về bồi thường
+hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
+
+
Quyết định này có hiệu lực sau
+ngày 01 tháng 01 năm 2010.
+
+
Điều 3.
+Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ
+trưởng các Sở, Ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng
+Ban đền bù giải phóng mặt bằng và tái định cư tỉnh; Chủ đầu tư các dự án và các
+tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
+
+
+
+
+
+
+
+ |
+
+ TM.
+ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
+ CHỦ TỊCH
+
+
+
+
+ Phạm Thế Dũng
+ |
+
+
+
+
+
+
QUY ĐỊNH
+
+
+
+
VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
+TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
+(Kèm theo Quyết định số: 56/2009/QĐ-UBND ngày 24/12/2009 của UBND tỉnh Gia
+Lai)
+
+
Chương I
+
+
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
+
+
+
+
Điều 1. Phạm
+vi áp dụng
+
+
Bản quy định này quy định cụ thể
+một số điều về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng
+vào mục đích Quốc phòng, an ninh, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích
+phát triển kinh tế Quy định tại Điều 36 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày
+29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
+
+
Điều 2.
+Các trường hợp không thuộc phạm vi áp dụng quy định này
+
+
1. Cộng đồng dân cư xây dựng, chỉnh
+trang các công trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng dân cư theo quy hoạch
+bằng nguồn vốn do dân đóng góp hoặc nhà nước hỗ trợ.
+
+
2. Khi nhà nước thu hồi đất
+không thuộc phạm vi áp dụng tại điều 1 của quy định này.
+
+
3. Các dự án mà nhà đầu tư tự thỏa
+thuận đền bù với người sử dụng đất.
+
+
Điều 3. Đối
+tượng áp dụng
+
+
1. Cơ quan quản lý nhà nước, cơ
+quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, kế hoạch và đầu tư, xây dựng, tài
+chính và các cơ quan khác có liên quan; cán bộ làm công tác xây dựng, địa chính
+xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã).
+
+
2. Tổ chức làm nhiệm vụ đền bù
+giải phóng mặt bằng, tái định cư cấp tỉnh, cấp huyện , tổ chức phát triển quỹ đất
+(gọi chung là hội đồng đền bù).
+
+
3. Tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ
+sở tôn giáo, hộ gia đình cá nhân trong nước người Việt Nam định cư ở nước
+ngoài, tổ chức cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai bị
+Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc
+gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế (sau đây gọi chung là người bị thu hồi
+đất).
+
+
4. Tổ chức, cá nhân thực hiện dự
+án đầu tư; và tổ chức cá nhân khác có liên quan.
+
+
Chương II
+
+
BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT
+
+
+
+
Điều 4. Quy
+định cụ thể: khoản 1 Điều 14 nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/ 2009; điểm d
+khoản 1 Điều 44; điểm d khoản 1 Điều 45 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày
+25/5/2007 của Chính phủ.
+
+
1. Nhà nước thu hồi đất của người
+đang sử dụng có đủ các điều kiện như quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định
+69/2009/NĐ-CP thì được bồi thường.
+
+
2. Các trường hợp sử dụng đất
+trước ngày 15/10/1993 nhưng không được cấp Giấy chứng nhận như quy định tại khoản
+4 Điều 14 Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính Phủ, sử dụng đất
+nông nghiệp vượt hạn mức theo quy định tại Điều 70 Luật Đất đai và khoản 1 Điều
+69 Nghị định 181/2004/NĐ-CP thì không được bồi thường, nếu đất đang sử dụng là
+đất có nhà ở mà người có đất bị thu hồi không có chỗ ở nào khác trong phạm vi
+xã (phường, thị trấn) thì được hỗ trợ. Mức hỗ trợ về đất bằng 50% giá đất ở, diện
+tích hỗ trợ không quá hạn mức giao đất ở theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
+
+
+
3. Các trường hợp sử dụng đất từ
+ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004, không được cấp Giấy chứng nhận như
+quy định khoản 4 Điều 14 Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính Phủ,
+sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức theo quy định tại Điều 70 Luật Đất đai và
+khoản 1 Điều 69 Nghị định 181/2004/NĐ-CP thì không được bồi thường về đất, nếu
+đất đang sử dụng là đất có nhà ở mà người có đất bị thu hồi không có chỗ ở nào
+khác trên phạm vi xã (phường, thị trấn) nơi có đất bị thu hồi thì được bố trí
+tái định cư như khoản 2 điều 17 Quy định này.
+
+
4. Người đang sử dụng đất do lấn,
+chiếm hoặc sử dụng đất được giao, thuê không đúng thẩm quyền kể từ ngày
+01/7/2004 về sau thì không được bồi thường về đất khi bị thu hồi. Nếu phải di
+chuyển chỗ ở mà không có chỗ ở nào khác trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố
+thì được xem xét bố trí tái định cư như khoản 2 điều 17 Quy định này.
+
+
Điều 5. Giá
+đất để tính bồi thường.
+
+
1. Giá đất để tính bồi thường là
+giá đất theo mục đích đang sử dụng tại thời điểm có Quyết định thu hồi đất do
+UBND tỉnh công bố theo quy định của Chính phủ, không bồi thường theo giá đất sẽ
+được chuyển mục đích sử dụng.
+
+
2. Nếu tại thời điểm có Quyết định
+thu hồi đất mà giá đất theo quy định của UBND tỉnh chưa sát với giá chuyển nhượng
+thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì được phép xây dựng lại
+giá đất bồi thường sát với giá thị trường cho dự án đó. UBND huyện, thị xã,
+thành phố chỉ đạo Hội đồng bồi thường phối hợp với chủ đầu tư, chính quyền địa
+phương và các ngành có liên quan tiến hành khảo sát thực tế xây dựng giá đất bồi
+thường trình UBND tỉnh phê duyệt.
+
+
Điều 6. Quy
+định cụ thể khoản 1 Điều 14 Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính
+phủ về xử lý một số trường hợp cụ thể về đất ở.
+
+
1. Trường hợp diện tích đất ở
+còn lại sau khi thu hồi nhỏ hơn hạn mức giao đất ở mới theo quy định của Ủy ban
+nhân dân tỉnh, nếu chủ sử dụng đất có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng, nhưng
+phải sử dụng theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp diện
+tích đất còn lại không đủ để xây dựng nhà ở hoặc hình thể lô đất không thể xây
+dựng nhà ở được thì khuyến khích họ chuyển nhượng cho các hộ lân cận hoặc đề
+nghị Nhà nước thu hồi phần diện tích này và khi Nhà nước thu hồi được bồi thường
+theo quy định.
+
+
Trường hợp hộ gia đình,cá nhân
+sau khi tiến hành bồi thường giải tỏa mà có diện tích đất còn lại nhỏ hơn 15m2,
+có chiều rộng mặt tiền hoặc chiều sâu so với chỉ giới đường đỏ nhỏ hơn 3m, thì
+không được phép xây dựng nhà ở phải thu hồi bổ sung. Nếu phần diện tích còn lại
+từ 15m2 đến dưới 40m2 có chiều rộng mặt tiền 3 m trở lên và chiều sâu so với chỉ
+giới đường đỏ 3 m trở lên, thì được phép xây dựng nhà ở theo quy định.
+
+
2. Trường hợp hộ gia đình, cá
+nhân sau khi thu hồi đất ở, có phần đất còn lại nằm trong quy hoạch xây dựng
+các công trình khác hoặc nằm trong hành lang bảo vệ các công trình thì tiến
+hành thu hồi, bồi thường giải tỏa luôn phần diện tích này theo quy định.
+
+
Chương III
+
+
BỒI THƯỜNG VỀ TÀI SẢN
+
+
+
+
Điều7. Hướng
+dẫn áp dụng Điều 24 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về
+bồi thường đối với cây trồng vật nuôi.
+
+
Đối với hộ gia đình, cá nhân sản
+xuất nông nghiệp, có sản phẩm chưa đến kỳ thu hoạch mà cần phải giải tỏa ngay
+thì được hỗ trợ bồi thường sản lượng, sản phẩm của kỳ thu hoạch đó theo năng suất
+bình quân trên một đơn vị diện tích, theo đơn giá tại thời điểm thu hồi do cơ
+quan Tài chính cấp huyện, thị xã, thành phố cung cấp (gọi tắt là cơ quan Tài
+chính huyện).
+
+
Điều 8. Quy
+định cụ thể Điều 24 Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 về bồi thường nhà
+công trình xây dựng trên đất; Xử lý tiền bồi thường đối với tài sản thuộc sở hữu
+nhà nước.
+
+
1. Đối với nhà ở, công trình
+sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân được bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của
+nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương do Sở xây dựng ban hành theo
+tiêu chí của Bộ xây dựng. Giá trị xây dựng mới của nhà, công trình được tính
+theo diện tích xây dựng đối với nhà biệt thự 1 tầng và nhà cấp IV xây trệt. Đối
+với các loại nhà còn lại thì giá trị xây dựng mới của nhà tính theo m2 sàn.
+
+
2. Đối với nhà công trình, vật
+kiến trúc mà chưa có đơn giá xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thì đền
+bù theo giá trị dự toán thực tế xây dựng được cơ quan có thẩm quyền thẩm định tại
+thời điểm thu hồi đất, cụ thể như sau:
+
+
a) Về khối lượng xây lắp: Căn cứ
+vào khối lượng xây dựng thực tế hiện có của nhà, công trình đã xây dựng và định
+mức dự toán công trình của Bộ Xây dựng ban hành;
+
+
b) Về giá vật liệu: Dựa vào công
+bố giá của liên Sở Xây dựng - Tài chính hoặc báo giá của nhà sản xuất tại thời
+điểm thu hồi đất;
+
+
c) Về tiền nhân công: Căn cứ vào
+nhóm nghề, bậc thợ và đơn giá tiền lương theo hướng dẫn của Sở Xây dựng;
+
+
3. Đối với nhà, công trình có
+chi phí xây dựng lớn hơn giá trị nhà cùng cấp do phải xây móng lớn hơn bình thường
+thì phần chi phí tăng đó được xem xét bồi thường.
+
+
4. Tài sản gắn liền với đất mà
+người sử dụng đất cố ý hủy hoại đất, lấn chiếm đất, cá nhân có tài sản trên đất
+bị chết mà không có người thừa kế; tài sản trên đất xây dựng sau khi hết hạn
+thuê đất, giao đất mà không được cơ quan có thẩm quyền gia hạn thì không được bồi
+thường.
+
+
5. Nhà, tài sản của các tổ chức
+không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này khi nhà nước thu hồi đất được bồi thường
+trực tiếp cho tổ chức đó. Mức bồi thường bằng giá trị hiện có và khoản tiền
+tính bằng tỉ lệ phần trăm thực hiện theo điểm a, điểm b khoản 2 Điều 24 Nghị định
+số 69/2009/NĐ-CP của Chính phủ. Hội đồng đền bù căn cứ tình hình thực tế địa
+phương và đề xuất của đơn vị bị thiệt hại, để đề xuất tỷ lệ % bồi thường trình
+cấp có thẩm quyền quyết định.
+
+
6. Tổ chức được nhà nước giao
+tài sản để quản lý sử dụng, khi thu hồi đất bị thiệt hại về tài sản nếu phải di
+dời đến cơ sở mới thì được sử dụng tiền bồi thường về tài sản để đầu tư lại cơ
+sở mới theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nếu không phải di dời thì
+được sử dụng tiền bồi thường về tài sản để sửa chữa, cải tạo, nâng cấp theo
+kinh phí dự toán được phê duyệt.
+
+
7. Đối với tài sản là nhà, công
+trình phục vụ sinh hoạt gia đình xây dựng trên đất không được bồi thường như
+khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 4 quy định này thì giải quyết như sau:
+
+
a) Xây dựng trước 15/10/1993 thì
+được hỗ trợ 100% phương pháp xác định giá trị nhà như khoản 1, khoản 2 Điều
+này;
+
+
b) Xây dựng từ 15/10/1993 đến
+trước 01/7/2004 thì được hỗ 50% phương pháp xác định giá trị nhà như khoản 1,
+khoản 2 Điều này;
+
+
c) Xây dựng từ ngày 01/7/2004 về
+sau thì được hỗ trợ 20% phương pháp xác định giá trị nhà như khoản 1, khoản 2
+Điều này.
+
+
Chương IV
+
+
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
+
+
+
+
Điều 9. Quy
+định cụ thể Điều 18 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ về
+Hỗ trợ di chuyển.
+
+
1. Hỗ trợ di chuyển:
+
+
a) Hộ gia đình, cá nhân khi Nhà
+nước thu hồi đất phải di chuyển chỗ ở, kể cả gia đình, cá nhân đang hợp đồng
+thuê nhà không thuộc sở hữu Nhà nước, khi Nhà nước thu hồi đất phải di chuyển
+chỗ ở trong phạm vi tỉnh được hỗ trợ 5 triệu đồng, di chuyển chỗ ở sang tỉnh
+khác hỗ trợ 7 triệu đồng, hộ di chuyển về phần đất còn lại (di chuyển lùi) hỗ
+trợ 3 triệu đồng.
+
+
b) Tổ chức được Nhà nước giao đất,
+cho thuê đất hoặc đang sử dụng đất hợp pháp khi nhà nước thu hồi đất phải di
+chuyển cơ sở sản xuất kinh doanh thì được hỗ trợ 100% kinh phí tháo dỡ, di chuyển
+và lắp đặt. Hội đồng đền bù chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định
+dự toán kinh phí hỗ trợ này.
+
+
2. Hỗ trợ tiền thuê nhà:
+
+
Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi
+đất mà phải di chuyển chỗ ở đến nơi ở mới, hoặc phải di chuyển lùi, trong thời
+gian tạo lập chỗ ở mới được bố trí vào nhà tạm cư hoặc hỗ trợ tiền thuê nhà ở.
+
+
a) Mức hỗ trợ:
+
+
Hộ có 04 nhân khẩu (đang cư trú
+tại nhà bị thu hồi) trở xuống, mức hỗ trợ là: 700.000đồng/tháng; Hộ có trên 04
+nhân khẩu (đang cư trú tại nhà bị thu hồi) thì mỗi nhân khẩu tăng thêm được hỗ
+trợ 200.000đ, nhưng không quá 2.000.000đ cho một hộ/tháng.
+
+
b) Thời gian hỗ trợ:
+
+
- Đối với hộ gia đình, cá nhân
+phải di chuyển đến chỗ ở mới thì thời gian được tính từ thời điểm bàn giao mặt
+bằng cho đến 04 tháng sau thời điểm nhận đất tái định cư.
+
+
- Đối với hộ gia đình, cá nhân
+phải di chuyển lùi được hỗ trợ tiền thuê nhà 03 tháng tính từ ngày bàn giao mặt
+bằng.
+
+
Điều 10.
+Quy định cụ thể Điều 19 Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ về
+Hỗ trợ tái định cư.
+
+
1. Hộ gia đình, cá nhân nhận đất
+ở, nhà ở tái định cư mà số tiền được bồi thường, hỗ trợ nhỏ hơn giá trị một suất
+tái định cư tối thiểu, thì được hỗ trợ phần chênh lệch đó. Trường hợp không nhận
+đất ở, nhà ở tái định cư thì được nhận tiền tương đương với khoản chênh lệch
+đó.
+
+
2. Hộ gia đình, cá nhân khi Nhà
+nước thu hồi đất ở phải di chuyển chỗ ở mà số tiền được bồi thường, hỗ trợ nhỏ
+hơn giá trị một suất tái định cư tối thiểu, tự lo chỗ ở thì được hỗ trợ một khoản
+tiền bằng suất đầu tư hạ tầng tính cho một hộ gia đình tại khu tái định cư tập
+trung.
+
+
Điều 11.
+Quy định cụ thể Điều 20 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ
+về hỗ trợ ổn định đồi sống và ổn định sản xuất.
+
+
1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp
+sản xuất nông nghiệp được UBND xã (phường, thị trấn) xác nhận khi Nhà nước thu
+hồi đất nông nghiệp (kể cả thu hồi đất tại Điều 12 quy định này) thì được hỗ trợ
+ổn định đời sống như sau:
+
+
a) Thu hồi từ 10% đến dưới 30% tổng
+diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng trên địa bàn cấp huyện thì được hỗ trợ
+03 tháng;
+
+
b) Thu hồi từ 30% đến 70% tổng
+diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng trên điạ bàn cấp huyện thì được hỗ trợ
+06 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở, hỗ trợ 12 tháng nếu phải di chuyển chỗ
+ở; trường hợp di chuyển đến địa bàn kinh tế xã hội khó khăn hoặc có điều kiện
+kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian hỗ trợ là 24 tháng;
+
+
c) Thu hồi trên 70% tổng diện
+tích đất nông nghiệp đang sử dụng trên điạ bàn cấp huyện thì được hỗ trợ 12
+tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở, hỗ trợ 24 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở;
+trường hợp di chuyển đến địa bàn kinh tế xã hội khó khăn hoặc có điều kiện kinh
+tế xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian hỗ trợ là 36 tháng;
+
+
d) Mức hỗ trợ cho 01 nhân khẩu
+được tính bằng tiền tương đương 30kg gạo/01 tháng theo giá gạo trung bình tại địa
+phương do cơ quan Tài chính cấp huyện cung cấp.
+
+
2. Hộ gia đình, cá nhân là lao động
+phổ thông được UBND xã (phường, thị trấn) xác nhận khi bị thu hồi đất được hỗ
+trợ ổn định đời sống trong thời gian 03 tháng đối với trường hợp không phải di
+chuyển chỗ ở, 06 tháng đối với trường hợp phải di chuyển đến nơi ở mới. Mức hỗ
+trợ bằng tiền tương đương 30kg gạo/tháng/khẩu. Giá gạo trung bình tại địa
+phương do cơ quan Tài chính cấp huyện cung cấp.
+
+
3. Hộ gia đình cá nhân được bồi
+thường bằng đất nông nghiệp thì được hỗ trợ ổn định sản xuất gồm: hỗ trợ giống
+cây trồng; hỗ trợ giống vật nuôi; hỗ trợ các dịch vụ về Khuyến nông, Khuyến
+lâm, Bảo vệ thực vật, Thú y; Kỹ thuật trồng trọt, Kỹ thuật chăn nuôi, mức hỗ trợ
+4.000.000 đồng/ha.
+
+
Kinh phí hỗ trợ do người được
+giao đất, thuê đất chi trả và được lập trong phương án bồi thường.
+
+
Điều 12.
+Quy định cụ thể Điều 21 Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ về
+hỗ trợ đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư và đất vườn, ao không được công
+nhận là đất ở.
+
+
1. Hộ gia đình, cá nhân khi bị
+thu hồi đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở trong khu dân cư nhưng không
+được công nhận là đất ở, đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở riêng lẻ, đất
+vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở dọc kênh mương và dọc tuyến đường giao
+thông thì ngoài việc bồi thường theo giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm còn
+được hỗ trợ bằng 70% giá đất ở của thửa đất đó theo quy định trong Bảng giá đất
+của địa phương; diện tích được hỗ trợ bằng 05 lần hạn mức giao đất ở do Ủy ban nhân
+dân tỉnh ban hành, nhưng không vượt quá diện tích đất thực tế thu hồi.
+
+
2. Hộ gia đình, cá nhân khi bị
+thu hồi đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường, trong khu dân cư thuộc
+thị trấn, khu dân cư nông thôn, thửa đất nông nghiệp tiếp giáp ranh giới phường,
+ranh giới khu dân cư thì ngoài việc được bồi thường theo giá đất nông nghiệp
+còn được hỗ trợ bằng 50% giá đất ở trung bình của khu vực có đất thu hồi theo
+quy định trong Bảng giá đất của địa phương, diện tích được hỗ trợ bằng 05 lần hạn
+mức giao đất ở do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, nhưng không vượt quá diện tích
+đất thực tế thu hồi.
+
+
Điều 13.
+Quy định cụ thể Điều 22 Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009, Điều 29 Nghị định
+197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp
+và đào tạo việc làm.
+
+
1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp
+sản xuất nông nghiệp, được chính quyền địa phương xác nhận khi Nhà nước thu hồi
+đất sản xuất nông nghiệp thuộc đ��i tượng phải bồi thường bằng đất mà không có đất
+để bồi thường (trừ các đối tượng quy định tại Điều 12 Quy định này) thì ngoài
+việc bồi thường theo quy định còn được hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc
+làm theo một trong hai hình thức sau:
+
+
a) Hỗ trợ bằng tiền bằng 05 lần
+giá đất nông nghiệp do UBND tỉnh ban hành cho toàn bộ diện tích đất thu hồi; diện
+tích được hỗ trợ không vượt quá hạn mức theo quy định.
+
+
b) Hỗ trợ bằng việc giao một suất
+đất ở tại khu tái định cư, hoặc một suất đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
+với điều kiện giá trị hỗ trợ về đất tính theo khoản a lớn hơn hoăc bằng giá trị
+một lô đất tái định cư hoặc một suất đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp,
+phần giá trị chênh lệch được hỗ trợ bằng tiền.
+
+
2. Trường hợp người được hỗ trợ
+theo quy định tại khoản 1 Điều này ở trong độ tuổi lao động mà có nhu cầu được
+đào tạo, học nghề thì được nhận vào các cơ sở đào tạo nghề và được miễn học phí
+đào tạo cho một khóa học, theo quy định tại Quyết định số 81/2005/QĐ-TTg ngày
+18/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho
+lao động nông thôn, hoặc được nhận số tiền tương ứng với một khóa học nghề bằng
+1.500.000đồng/01 lao động. Kinh phí đào tạo được tính trong phương án bồi thường,
+hỗ trợ, tái định cư.
+
+
Điều 14.
+Quy định cụ thể Điều 23, Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ về
+hỗ trợ khác.
+
+
1. Hỗ trợ cho gia đình có người
+đang hưởng chính sách ưu đãi, người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp xã
+hội của Nhà nước (có xác nhận của phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
+huyện, hoặc có giấy tờ chứng minh) phải di chuyển chỗ ở đến nơi ở khác được hỗ
+trợ một lần như sau:
+
+
a) Người hoạt động cách mạng trước
+1945, Anh hùng lực lượng vũ trang, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lao động,
+thương binh, bệnh binh và người được hưởng chính sách như thương binh mất sức
+lao động 81% trở lên, thân nhân liệt sĩ đang hưởng tiền tuất nuôi dưỡng hàng
+tháng được trợ cấp 05 triệu đồng/hộ.
+
+
b) Thương binh, người hoạt động
+kháng chiến nhiễm chất độc hóa học (đang hưởng chính sách ưu đãi hàng tháng),
+người được hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh bị mất
+sức lao động từ 61% đến dưới 81% được hỗ trợ 04 triệu đồng/hộ.
+
+
c) Thương binh, người được hưởng
+chính sách như thương binh, thương binh loại B, người hoạt động kháng chiến nhiễm
+chất độc hóa học (đang hưởng chính sách ưu đãi hàng tháng) bệnh binh bị mất sức
+lao động từ 41% đến dưới 61% được hỗ trợ 03 triệu đồng/hộ.
+
+
d) Thân nhân liệt sĩ (quy định tại
+khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh người có công) người có công giúp đỡ cách mạng đang
+hưởng trợ cấp hàng tháng, thương binh, người được hưởng chính sách như thương
+binh, thương binh loại B, người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hóa học
+(đang hưởng chính sách ưu đãi hàng tháng) bệnh binh bị mất sức lao động từ 21%
+đến dưới 41% được hỗ trợ 02 triệu đồng/hộ.
+
+
đ) Những hộ gia đình có người được
+hưởng trợ cấp xã hội khác của Nhà nước và các trường hợp đặc biệt hỗ trợ 1,5
+triệu đồng/hộ.
+
+
2. Đối với các hộ gia đình, cá
+nhân khi nhà nước thu hồi đất phải di chuyển chỗ ở, hiện đang sử dụng điện thắp
+sáng, điện thoại, nước sinh hoạt, truyền hình cáp, internet mà có hợp đồng mua
+bán ký kết với tổ chức kinh doanh cung ứng thì được hỗ trợ như sau: Lắp đặt đường
+dây và di chuyển công tơ diện 1,5 triệu đồng/hộ, lắp đường ống và công tơ nước
+1,5 triệu đồng/hộ, lắp đường dây điện thoại 0,5 triệu đồng/hộ, lắp đường dây
+truyền hình cáp 01 triệu đồng/hộ, lắp đặt internet 200.000 đồng/hộ.
+
+
3. Khen thưởng:
+
+
Những hộ gia đình, cá nhân bị
+thu hồi đất mà gương mẫu kê khai chấp hành khi bị thu hồi đất, thực hiện tốt bồi
+thường, hỗ trợ, tái định cư, gương mẫu di chuyển bàn giao mặt bằng cho đơn vị
+làm nhiệm vụ giải phóng mặt bằng đúng tiến độ, kế hoạch thì được khen thưởng
+(tiến độ và kế hoạch do đơn vị làm nhiệm vụ giải phóng mặt bằng lập ra). Tổ chức
+được giao làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng kết hợp với Ủy ban nhân
+dân xã (phường, thị trấn) nơi có đất thu hồi, bình chọn đối tượng được khen thưởng,
+trình cấp có thẩm quyền quyết định và tổ chức trao thưởng theo tiến độ đã đề
+ra, mức khen thưởng tối đa không quá 05 triệu đồng/ hộ.
+
+
Kinh phí khen thưởng được lập
+trong phương án bồi thường, hỗ trợ.
+
+
Điều 15.
+Quy định cụ thể khoản 3 Điều 4 Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của
+Chính phủ.
+
+
Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện
+hộ nghèo (theo tiêu chí của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội) mà bị thu hồi
+đất thì được hỗ trợ số tiền tương đương 30kg gạo/01 khẩu/01 tháng; Giá gạo là
+giá trung bình tại địa phương do cơ quan Tài chính huyện, thị xã, thành phố
+cung cấp. Thời gian hỗ trợ 36 tháng kể từ ngày hoàn thành việc thu hồi đất. Gồm
+các đối tượng như sau:
+
+
1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp
+sản xuất nông nghiệp được UBND xã (phường, thị trấn) xác nhận khi bị thu hồi
+trên 30% tổng diện tích đất nông nghiệp hiện đang sử dụng trên địa bàn cấp huyện.
+
+
2. Hộ gia đình, cá nhân không sản
+xuất nông nghiệp khi bị thu hồi đất ở, nhà ở, mà phải di chuyển đến nơi ở mới.
+
+
3. Hộ gia đình cá nhân được hỗ
+trợ theo tiêu chí nghèo như khoản 1, khoản 2 Điều này chỉ áp dụng 1 lần/1 dự
+án.
+
+
Chương V
+
+
CHÍNH SÁCH TÁI ĐỊNH CƯ
+
+
+
+
Điều 16.
+Nguyên tắc bố trí tái định cư
+
+
1. Đảm bảo nguyên tắc tương xứng
+về vị trí, trong bố trí tái định cư:
+
+
Hộ gia đình, cá nhân có nhà đất
+bị giải tỏa ở vị trí mặt đường có tên khi bố trí tái định cư ưu tiên vị trí thuận
+lợi ở khu tái định cư (các lô ở mặt đường loại 1 khu tái định cư) và những lô
+thuận lợi tương đương. Hộ gia đình, cá nhân có nhà đất bị giải tỏa ở vị trí đường
+hẻm thì bố trí tái định cư vào vị trí lô 2 trở lên (các lô ở mặt đường loại 2,
+loại 3.... của khu tái định cư)
+
+
Nếu nhiều hộ có cùng tiêu chuẩn
+bố trí tái định cư như nhau thì việc bố trí phải tổ chức bốc thăm công khai.
+
+
2. Ưu tiên bố trí tái định cư.
+
+
Những hộ gia đình, cá nhân gương
+mẫu đi trước, hộ gia đình chính sách, hộ đồng bào dân tộc thiểu số được ưu tiên
+bố trí tái định cư nhưng vẫn đảm bảo nguyên tắc tương xứng ở khoản 1 Điều này.
+Các hộ trong diện ưu tiên được phép lựa chọn lô đất tái định cư tương xứng theo
+tiêu chuẩn mà không phải bốc thăm. Nếu nhiều hộ có cùng tiêu chuẩn ưu tiên như
+nhau thì tổ chức bốc thăm.
+
+
3. Những trường hợp đặc biệt do
+cấp có thẩm quyền quyết định.
+
+
Điều 17. Bố
+trí tái định cư
+
+
1. Nhà đầu tư hoặc cơ quan, tổ
+chức được giao trách nhiệm bố trí tái định cư phải thông báo cho từng hộ gia
+đình, cá nhân bị thu hồi đất về dự kiến quy hoạch, phương án bố trí tái định cư
+và niêm yết công khai quy hoạch, phương án này tại trụ sở đơn vị, trụ sở UBND
+xã (phường, thị trấn) nơi có đất bị thu hồi và các điểm tái định cư trong thời
+gian tối thiểu 20 ngày trước khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
+phương án bồi thường. Nội dung niêm yết gồm: Sơ đồ quy hoạch khu tái định cư, địa
+điểm, quy mô quỹ đất, quỹ nhà tái định cư, diện tích lô đất, căn hộ, giá đất,
+giá nhà, giá cho thuê nhà tái định cư, phân loại đường trong khu tái định cư.
+
+
2. Các trường hợp được bố trí tái
+định cư:
+
+
a) Hộ gia đình, cá nhân phải di
+chuyển chỗ ở do bị thu hồi hết đất ở mà không có chỗ ở nào khác trong địa bàn
+xã (phường, thị trấn) nơi có đất bị thu hồi;
+
+
b) Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi
+đất ở phải di chuyển chỗ ở mà phần diện tích đất ở còn lại sau thu hồi:
+
+
- Dưới 40m2 hoặc trên 40m2 nhưng
+hình thể lô đất không thể xây dựng nhà được.
+
+
- Diện tích đất ở còn lại sau
+khi thu hồi không phù hợp quy hoạch xây dựng nhà ở.
+
+
- Diện tích đất còn lại nằm
+trong hành lang an toàn khi xây dựng công trình có hành lang bảo vệ.
+
+
Với điều kiện là hộ bị thu hồi đất
+không còn chỗ ở nào khác trên địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất bị thu hồi.
+
+
c) Có nhà ở trên đất nông nghiệp
+(có đăng ký hộ khẩu ở tại nhà đó) bị thu hồi, phải di chuyển chỗ ở mà không có
+chỗ ở nào khác trên địa bàn xã (phường, thị trấn) nơi có đất bị thu hồi;
+
+
d) Ở nhà tập thể, nhà đang thuê
+(có đăng ký hộ khẩu ở tại nhà đó) mà khi thu hồi đất không còn chỗ ở nào khác
+trong địa bàn xã (phường, thị trấn) nơi có đất bị thu hồi;
+
+
đ) Đối với hộ gia đình có nhiều
+thế hệ (nhiều cặp vợ chồng cùng chung sống) đủ điều kiện tách hộ, cùng ở trong
+một nhà (có hộ khẩu đăng ký tại nhà đó) khi bị thu hồi, phải di chuyển đến chỗ ở
+mới mà không có chỗ ở nào khác trong địa bàn xã (phường, thị trấn) nơi có đất bị
+thu hồi, thì mỗi hộ cùng ở được giao 01 lô đất tái định cư, có thu tiền sử dụng
+đất;
+
+
e) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
+có đất làm trang trại chăn nuôi, cơ sở sản xuất kinh doanh, trụ sở văn phòng giao
+dịch mà bị thu hồi thì tùy thuộc vào quy mô, tính chất của từng cơ sở, Hội đồng
+đền bù đề xuất Ủy ban nhân dân cùng cấp, xem xét quyết định từng trường hợp cụ
+thể.
+
+
3. Đối với hộ gia đình, cá nhân
+có nhiều tiêu chuẩn để bố trí tái định cư thì chỉ áp dụng tiêu chuẩn cao nhất.
+
+
4. Đối với những dự án phát triển
+đô thị mà chủ đầu tư thỏa thuận được với người có đất bị thu hồi về bố trí tái
+định cư thì không áp dụng tái định cư theo quy định này. Việc bố trí tái định
+cư phải nằm trong dự án đó.
+
+
5. Trường hợp đặc biệt khác thì
+hội đồng đền bù đề xuất cấp có thẩm quyền quyết định.
+
+
Điều 18. Nộp
+tiền sử dụng đất và cho nợ tiền sử dụng đất tại khu tái định cư.
+
+
1. Nợ tiền sử dụng đất tái định
+cư:
+
+
Hộ gia đình, cá nhân chưa đủ khả
+năng nộp tiền sử dụng đất tái định cư thì được nợ tiền sử dụng đất theo quy định
+tại Điều 5 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007. Khi thanh toán tiền sử dụng
+đất phải trả theo giá đất tại thời điểm thanh toán.
+
+
2. Hỗ trợ tiền sử dụng đất tái định
+cư:
+
+
Hộ gia đình, cá nhân được bố trí
+đất tái định cư (quy định tại khoản 2 Điều 16 quy định này) thuộc đối tượng nộp
+tiền sử dụng đất mà nộp tiền một lần trong vòng 30 ngày kể từ ngày Quyết định,
+được hỗ trợ 20% tiền sử dụng đất theo giá quy định, chỉ phải nộp 80% ti���n sử dụng
+đất (Áp dụng 01 lô, từ lô thứ 2 nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá quy định).
+
+
3. Hộ gia đình cá nhân chỉ được
+nợ, được miễn giảm 1 lần, 1 lô, trong 1 dự án trên địa bàn huyện, thị xã, thành
+phố.
+
+
4. Tổ chức được giao nhiệm vụ bồi
+thường hỗ trợ tái định cư có trách nhiệm theo dõi việc nộp tiền, nợ tiền sử dụng
+đất, tiền mua nhà của người được bố trí tái định cư và quyết toán theo quy định
+hiện hành.
+
+
Chương VI
+
+
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
+
+
+
+
Điều 19. Điều
+khoản thi hành.
+
+
Đối với những dự án, hạng mục đã
+chi trả xong bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu
+lực thi hành thì không áp dụng hoặc không điều chỉnh theo quy định của Quyết định
+này.
+
+
Đối với những dự án, hạng mục đã
+phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi
+trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt, trước
+khi quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã được
+phê duyệt không áp dụng hoặc điều chỉnh theo quy định này. Trường hợp thực hiện
+bồi thường chậm thì giá đất để thực hiện bồi thường hỗ trợ thực hiện theo quy định
+tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định 197/2004/NĐ-CP.
+
+
Các nội dung không có trong quy
+định này thì thực hiện theo quy định tại các văn bản hiện hành của Nhà nước./.
+
+