nomscript
stringlengths 1
196
| vi
stringlengths 1
866
|
---|---|
意魂蜀帝咍舍杜鵑 | Ấy HỒN Thục đế hay MÌNH đỗ quyên? |
冲牢朱㳶溋涓 | Trong sao châu NHỎ duềnh quyên! |
荫牢曷玉蓝田買冬 | Ấm sao hạt ngọc Lam Điền mới đông! |
律𦖻𦖑卒𠄼宫 | Lọt tai nghe suốt năm cung, |
㗂芇庄恼濃𠮿嗃 | Tiếng nào là chẳng não nùng xôn xao. |
払浪譜意𢬣芇 | Chàng rằng: "Phổ ấy tay nào? |
初牢愁惨牢𠸟𡆫 | "Xưa sao sầu thảm nay sao vui vầy? |
傷盃𪽝在𢚸尼 | “THƯƠNG vui bởi tại lòng này, |
咍苦尽旦㝵甘来 | "Hay là khổ tận đến ngày cam lai?" |
娘浪爲𡮍台制 | Nàng rằng: “Vì chút HAY chơi, |
断膓㗂𧘇害㝵闭𥹰 | "Đoạn trường tiếng ấy hại người bấy lâu. |
𠬠畨知己共僥 | "Một phen tri kỷ cùng nhau, |
卷𦀊自帝娄共除 | "Cuốn dây từ đấy về sau cũng chừa." |
傳路渚𣴓絲 | Chuyện trò chưa cạn tóc tơ, |
𬷤㐌嘅創𡗶皮𠓇東 | Gà đà gáy sáng trời vừa rạng đông. |
情貞払吏呐崇 | Tình riêng chàng lại nói sòng, |
𠬠茹埃拱𨔍𨓡𠸦劳 | Một nhà ai cũng lạ lùng khen lao. |
朱咍淑女志高 | Cho hay thục nữ chí cao, |
沛㝵槾最桃如埃 | Phải người sớm mận tối đào như ai? |
𠄩情院𡳒和𠄩 | Hai tình vẹn vẽ hoà hai, |
庄冲𧜖𧛋共外琴詩 | Chẳng trong chăn NỆM cũng ngoài cầm thơ. |
欺𨢇欺局棋 | Khi chén rượu khi CUỘC cờ, |
欺𫀅花𦬑欺除𦝄𨖲 | Khi xem hoa nở khi chờ trăng lên. |
𠀧生㐌菲𨑮願 | Ba sinh đã phỉ mười nguyền, |
緣堆侶共緣伴排 | Duyên đôi lứa cũng là duyên bạn bầy. |
𢖵𠳒立𠬠庵𫡮 | Nhớ lời lập một am mây, |
差㝵親戚逴柴𮗓緣 | Sai người thân THÍCH rước thầy Giác Duyên. |
旦時㨂𫔳掑杄 | Đến THÌ đóng cửa cài then, |
𦼔𠆳技額𦹵𨕭𠃅茹 | Rêu trùm kẽ ngạch cỏ len mái nhà. |
師它挴方車 | Sư đà HÁI thuốc phương xa, |
𫡮𠖤鶴另別尋 | Mây bay hạc lánh biết là tìm đâu? |
爲史初娄 | Nặng vì CHÚT nghĩa XƯA SAU, |
𨕭拠𪧚香油歆埋 | Trên am cứ giữ hương dầu hôm mai. |
𠬠茹福祿𫡂𠄩 | Một nhà phúc lộc gồm hai, |
千年弋弋官堦吝吝 | HIÊN NIÊN DẶC dặc quan giai lần lần. |
承家庄歇娘云 | Thừa gia chẳng hết nàng Vân: |
𠬠𣘃樛木𠬠𡑝桂槐 | Một cây cù mộc một sân quế hoè. |
風流富貴埃皮 | Phong lưu phú quý ai bì, |
𡆫春𠬠𫔳底碑𬮙代 | VẦY xuân một cửa để bia muôn đời. |
𡄎咍𬮙事𡗶 | GẪM hay muôn sự LÀ trời, |
𡗶箕㐌扒爫㝵固身 | Trời kia đã bắt làm người có thân. |
扒風沛風 | Bắt phong trần phải phong trần, |
朱清高買特分清高 | Cho thanh cao mới được phần thanh cao. |
固偏爲㝵芇 | Có đâu thiên vị người nào, |
𡦂才𡦂𠇮𣼭滛奇𠄩 | Chữ tài chữ mệnh dồi dào cả hai. |
固才麻忌之才 | Có tài mà cậy chi tài, |
𡦂才連貝𡦂灾𠬠韻 | Chữ tài liền với chữ tai một vần. |
㐌芒𥙩業𠓨身 | Đã mang lấy nghiệp vào thân, |
共仃責吝𠳒𧵆庄車 | Cũng đừng trách lẫn TRỜI gần CHẲNG xa. |
善根於在𢚸些 | Thiện căn ở tại lòng ta, |
𡦂心箕買十𠀧𡦂才 | Chữ Tâm kia mới BẰNG ba chữ tài. |
𠳒圭抇𪭯容𨱽 | Lời quê NHẶT GÓP dông dài, |
謨𠸟共特𠬠𠄽𪔠更 | Mua vui cũng được một vài trống canh. |